Decide to V là cấu trúc hay gặp trong các bài chia động từ hay viết lại câu. Cùng VSTEP EASY tìm hiểu trong bài viết này cách dùng, cấu trúc, và bài tập kèm theo.
VSTEP EASY
Decide to V là cấu trúc hay gặp trong các bài chia động từ hay viết lại câu. Cùng VSTEP EASY tìm hiểu trong bài viết này cách dùng, cấu trúc, và bài tập kèm theo.
VSTEP EASY
Bạn đang không biết decide đi với Ving hay decide đi với to V. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn xem decide to V hay Ving.
Cấu trúc: Decide + to V (nguyên mẫu)
Nghĩa: Cấu trúc decide to V có nghĩa là quyết định làm gì
Cách dùng:
Diễn tả việc đưa ra một quyết định cụ thể.
Ví dụ:
I decided to study abroad next year.
(Tôi quyết định đi du học vào năm tới.)
She decided to quit her job.
(Cô ấy quyết định nghỉ việc.)
I decided to learn English seriously.
(Tôi quyết định học tiếng Anh một cách nghiêm túc.)
She decided to move to another city for work.
(Cô ấy quyết định chuyển đến một thành phố khác để làm việc.)
He decided to start his own business after quitting his job.
(Anh ấy quyết định bắt đầu công việc kinh doanh riêng sau khi nghỉ việc.)
They decided to buy a new house next year.
(Họ quyết định mua một căn nhà mới vào năm tới.)
Dùng với các dạng phủ định và nghi vấn:
Ví dụ:
We decided not to buy the car.
(Chúng tôi quyết định không mua chiếc xe đó.)
Have you decided to accept the offer?
(Bạn đã quyết định chấp nhận lời đề nghị chưa?)
We decided not to buy the expensive car.
(Chúng tôi quyết định không mua chiếc xe đắt tiền.)
He decided not to tell anyone about his plans.
(Anh ấy quyết định không nói cho ai về kế hoạch của mình.)
I decided not to apply for that job.
(Tôi quyết định không nộp đơn cho công việc đó.)
Kết hợp thêm với một số động từ khác như "make" hoặc "take":
He made a decision to change his career.
(Anh ấy đưa ra quyết định thay đổi sự nghiệp của mình.)
Ví dụ lỗi sai hay gặp
Sai: I decided studying harder.
Đúng: I decided to study harder.
Sai: They decided going on a trip.
Đúng: They decided to go on a trip.
Sai: She decided buying a car.
Đúng: She decided to buy a car.
Ví dụ so sánh giữa "Decide to V" và động từ khác
I decided to leave early. (Tôi quyết định rời đi sớm.)
He avoided making mistakes. (Anh ấy tránh mắc lỗi.)
They planned to visit France next year. (Họ lên kế hoạch đi Pháp năm sau.)
Dưới đây cũng có một số động từ đi với to V
Agree: She agreed to help me. (Cô ấy đồng ý giúp tôi.)
Refuse: He refused to pay. (Anh ấy từ chối trả tiền.)
Promise: They promised to come early. (Họ hứa sẽ đến sớm.)
Plan: We plan to travel next summer. (Chúng tôi lên kế hoạch đi du lịch mùa hè tới.)
Bài 1: Chọn đáp án đúng
She decided ___ (join) the English club.
a) joining
b) to join
We decided ___ (move) to a new city.
a) moving
b) to move
He decided ___ (not buy) that expensive phone.
a) not buying
b) not to buy
Bài 1
Đáp án:
b) to join
b) to move
b) not to buy
Bài 2: Viết lại câu dùng cấu trúc "decide to V":
She thought about quitting her job and finally did it.
➡ She decided ______________.
They made a plan to travel to Japan next year.
➡ They decided ______________.
I was unsure at first, but then I chose to study abroad.
➡ I decided ______________.
Bài 2
Đáp án:
She decided to quit her job.
They decided to travel to Japan next year.
I decided to study abroad.
Bài 3: Xem lỗi sai viết lại cho đúng
I decided going to the party.
They decided not buying a new house.
She decided applying for a new job.
She decided not tell him the truth.
We decided visiting our grandparents next weekend.
Bài 3
Đáp án:
I decided to go to the party.
They decided not to buy a new house.
She decided to apply for a new job.
She decided not to tell him the truth.
We decided to visit our grandparents next weekend.
Trong Tiếng Anh, decide luôn đi với to V chứ không bao giờ với "V-ing". Nếu bạn đang tìm hiểu khóa ôn luyện B1, B2 VSTEP thì đừng bỏ lỡ các khóa học của VSTEP EASY nha.