Except V-ing Hay Except To V? Cách dùng đúng trong Tiếng Anh

Bạn đang không biết khi nào dùng except to V, except V-ing. Vậy bài viết này VSTEP EASY sẽ giúp bạn hiểu bài qua các ví dụ minh họa và có bài tập kèm theo cho bạn.

avatar

VSTEP EASY

25/05/2025

Làm sao có thể dùng đúng từng trường hợp except Ving hay except to V. Trong bài viết này có các ví dụ minh họa cho bạn dễ hiểu hơn nha. 

Except V-ing Hay Except To V? Cách dùng đúng trong Tiếng Anh Cách dùng Except + V-ing

Dùng khi loại trừ một hành động chung trong cùng một ngữ cảnh

Thường đi sau các động từ như: do, like, love, hate, enjoy… hoặc các cấu trúc mang ý nghĩa chung chung

Cấu trúc: Except + V-ing

Ví dụ:

  • Everyone enjoyed the trip except visiting that haunted house. (Mọi người đã thích chuyến đi trừ việc tham quan căn nhà ma.)

  • He never does anything except complaining about work. (Anh ấy chẳng bao giờ làm gì ngoài việc phàn nàn về công việc.)

  • I like all sports except swimming. (Tôi thích tất cả các môn thể thao trừ bơi lội.)

  • She does everything except cooking. (Cô ấy làm mọi thứ trừ nấu ăn.)

  • He never talks about anything except working. (Anh ấy không bao giờ nói về điều gì ngoài công việc.)

Lưu ý khi dùng Except + V-ing:

  • Hành động sau "except" là một trạng thái hoặc thói quen.

  • Dùng khi danh từ hoặc đại từ trước "except" đề cập đến hoạt động chung.

Cách dùng Except + To V

Dùng khi loại trừ một hành động cụ thể, đặc biệt theo sau các động từ như do, choose, decide, agree, refuse…

Cấu trúc: Except + to V

Ví dụ:

  • I have nothing to do except to wait for the results. (Tôi chẳng có gì làm ngoài việc chờ kết quả.)

  • She had no choice except to follow the instructions. (Cô ấy không có lựa chọn nào ngoài việc làm theo hướng dẫn.)

  • There was nothing we could do except to wait. (Chúng tôi không thể làm gì khác ngoài việc chờ đợi.)

  • He had no choice except to accept the offer. (Anh ấy không còn lựa chọn nào ngoài việc phải chấp nhận lời đề nghị.)

  • She did nothing all day except to sleep. (Cô ấy không làm gì cả ngày ngoài việc ngủ.)

Lưu ý khi dùng Except + To V:

  • Chỉ dùng khi trước đó là các động từ yêu cầu to-infinitive.

  • Dùng khi câu mang tính chất bắt buộc hoặc không có lựa chọn khác.

Bài tập về Except + V-ing hoặc To V

Bài 1: Điền đúng của động từ 

1. He did nothing all day except ______ (watch) TV.

2. There was nothing to do except ______ (wait).

3. I like all kinds of food except ______ (eat) spicy dishes.

4. She has no choice except ______ (accept) the truth.

5. They do everything together except ______ (study).

6. We couldn't do anything except ______ (try) again.

7. He spends his free time doing everything except ______ (read).

8. She had no option except ______ (apologize).

9. I love all school subjects except ______ (do) math.

10. The students did nothing except ______ (listen) to the teacher.

Bài tập 1

Đáp án:

1. watch

2. to wait

3. eating

4. to accept

5. study

6. try

7. reading

8. to apologize

9. doing

10. listen

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. She does everything except ______.
a) cook
b) cooking
c) to cook

2. There was nothing to do except ______.
a) waiting
b) to wait
c) wait

3. I love all sports except ______.
a) swim
b) swimming
c) to swim

4. He had no choice except ______ the rules.
a) following
b) to follow
c) follow

5. We can't do anything except ______ our best.
a) trying
b) try
c) to try

Bài tập 2

Đáp án:

1. a) cook

2. b) to wait

3. b) swimming

4. b) to follow

5. b) try

Bài 3: Viết lại câu sử dụng "except + V-ing"

1. I love all types of food but I don’t like eating spicy food.
➡ I love all types of food except __________.

2. She does everything but she doesn’t clean the house.
➡ She does everything except __________.

3. He enjoys all outdoor activities but he doesn’t go hiking.
➡ He enjoys all outdoor activities except __________.

4. We tried all the methods but we didn’t use this one.
➡ We tried all the methods except __________.

5. She likes all kinds of music but she doesn’t listen to rock music.
➡ She likes all kinds of music except __________.

Bài tập 3

Đáp án:

1. I love all types of food except eating spicy food.

2. She does everything except cleaning the house.

3. He enjoys all outdoor activities except going hiking.

4. We tried all the methods except using this one.

5. She likes all kinds of music except listening to rock music.

Bài 4: Viết lại câu dùng cấu trúc "except + to V"

1. There was nothing we could do but wait.
➡ There was nothing we could do except __________.

2. He had no choice but to apologize.
➡ He had no choice except __________.

3. They couldn’t do anything but accept the truth.
➡ They couldn’t do anything except __________.

4. The students had no option but to follow the teacher’s instructions.
➡ The students had no option except __________.

5. I had no way to escape but to jump over the fence.
➡ I had no way to escape except __________.

Bài tập 4

Đáp án:

1. There was nothing we could do except to wait. 

2. He had no choice except to apologize.
3. They couldn’t do anything except to accept the truth.

4. The students had no option except to follow the teacher’s instructions.

5. I had no way to escape except to jump over the fence.

Việc sử dụng except + V-ing hay except + to V phụ thuộc vào cấu trúc ngữ pháp trước đó. Mong rằng bài viết trên sẽ mang lại hữu ích cho bạn. Nếu bạn đang quan tâm đến khóa học ôn luyện VSTEP B1, B2 thì đừng bỏ lỡ VSTEP EASY nha