Quy Tắc Thêm S/ES Cho Động Từ Và Danh Từ Trong Tiếng Anh

Nhiều người bị sai khi thêm s/es cho động từ và danh từ trong tiếng Anh. Trong bài viết này VSTEP EASY sẽ giúp bạn tìm ra được quy tắc thêm s/es để điền đúng nha.

avatar

VSTEP EASY

28/05/2025

Quy tắc thêm s/es cho động từ và danh từ trong tiếng Anh là Bài viết này sẽ đưa ra các đến cho bạn quy tắc để thêm s/es cho động từ và danh từ đúng khi làm bài và tránh bị 

Quy Tắc Thêm S/ES Cho Động Từ Và Danh Từ Trong Tiếng AnhCác trường hợp thêm đuôi s/es

Cách thêm s, es cho danh từ

Trường hợp 1: Thêm es vào cuối các danh từ kết thúc là s, ss, sh, ch, z và x

Ví dụ:

  • Dress → dresses (váy)

  • Watch → watches (đồng hồ)

  • Brush → brushes (bàn chải)

  • Buzz → buzzes (tiếng vo ve)

  • Match → matches (trận đấu)

Trường hợp 2: Thêm es vào cuối danh từ kết thúc bằng phụ âm + “o”

Ví dụ:

  • Mango → mangoes (quả xoài)

  • Volcano → volcanoes (núi lửa)

  • Tornado → tornadoes (lốc xoáy)

  • Buffalo → buffaloes (con trâu)

  • Mosquito → mosquitoes (con muỗi)

Trường hợp 3: Thêm es vào cuối danh từ kết thúc bằng phụ âm + “y”

Ví dụ:

  • City → cities (thành phố)

  • Enemy → enemies (kẻ thù)

  • Puppy → puppies (chó con)

  • Family → families (gia đình)

  • Story → stories (câu chuyện)

Trường hợp 4: Một số danh từ có tận cùng bằng -f hoặc -fe, chuyển -f thành -ves.

Ví dụ:

  • Wolf → wolves (con sói)

  • Thief → thieves (kẻ trộm)

  • Shelf → shelves (cái kệ)

  • Wife → wives (người vợ)

  • Loaf → loaves (ổ bánh mì)

Cách thêm e/es cho động từ

Trường hợp 1: Khi động từ kết thúc bằng phụ âm + -y, đổi y thành i và thêm -es.

  • Cry → Cries (He cries when he is sad.)

  • Try → Tries (She tries her best in every competition.)

  • Carry → Carries (He carries a heavy bag every day.)

  • Study → Studies (She studies English every evening.)

  • Marry → Marries (He marries his high school sweetheart.)

Trường hợp 2: Thêm -es khi động từ kết thúc bằng -ch, -ss, -sh, -x hoặc -zz.

  • Watch → Watches (He watches TV every evening.)

  • Teach → Teaches (She teaches English at a high school.)

  • Pass → Passes (He always passes the ball to his teammates.)

  • Miss → Misses (She misses her family when she is away.)

  • Brush → Brushes (He brushes his teeth twice a day.)

  • Push → Pushes (She pushes the door open.)

  • Fix → Fixes (He fixes broken computers.)

  • Mix → Mixes (She mixes the ingredients for the cake.)

  • Buzz → Buzzes (The bee buzzes around the flowers.)

Trường hợp 3: Khi động từ kết thúc bằng -s hoặc -z, nhân đôi -s hoặc -z và thêm -es

  • Fizz → Fizzes (The soda fizzes when you open it.)

  • Buzz → Buzzes (The phone buzzes when it gets a message.)

Trường hợp 4: Động từ bất quy tắc gồm có be, do, go, have

  • Have → Has (She has a big house.)

  • Go → Goes (He goes to school by bike.)

  • Do → Does (She does her homework every evening.)

  • Be → Is (He is very kind.)

Bài tập vận dụng

Ví dụ 1: Chia động từ ở thì hiện tại đơn (thêm -s hoặc -es)

Ví dụ 1

Đáp án: 

  1. watches

  2. goes

  3. fixes

  4. cries

  5. studies

Ví dụ 2. Thêm -s hoặc -es cho danh từ ở dạng số nhiều

Ví dụ 2

Đáp án:

  1. One box → two boxes

  2. One watch → three watches

  3. One bus → five buses

  4. One glass → four glasses

  5. One tomato → six tomatoes

  6. One baby → two babies

  7. One cherry → three cherries

  8. One brush → two brushes

  9. One dress → three dresses

  10. One potato → four potatoes

Ôn luyện B1, B2 VSTEP với VSTEP EASY

Bạn học hoài nhưng vẫn sai phần ngữ pháp cơ bản dẫn đến chán nản và band điểm bài thi VSTEP không cao. Hiểu được nỗi lo ấy của bạn, VSTEP EASY có các khóa học ôn luyện B1, B2 VSTEP giúp bạn tự tin đạt điểm cao.

  • Khóa học luyện thi B1 B2 VSTEP trong 30h của VSTEP EASY: 

  • Lộ trình học cấp tốc

  • Mô hình lớp học 4:1: 1 giáo viên đứng lớp, 2 giáo viên chấm chữa, 1 cố vấn lớp học và 1 quản lý lớp học;

  • Cấu trúc độc quyền: Speaking: A-R-E và 3 khía cạnh phát triển ý tưởng P-M-K

  • Bộ 30 đề độc quyền

  • Hình thức chấm chữa Nói-Viết 1:1 qua video hằng tuần MIỄN PHÍ cho học viên ngoài các buổi học chính.

Trên đây là bài viết cách thêm s/es cho động từ và danh từ của thì hiện tại đơn. Hy vọng với bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh. Đăng ký ngay hôm nay để được tư vấn và nhận ưu đãi các khóa học VSTEP EASY nha!