Nhiều người bị sai khi thêm s/es cho động từ và danh từ trong tiếng Anh. Trong bài viết này VSTEP EASY sẽ giúp bạn tìm ra được quy tắc thêm s/es để điền đúng nha.
VSTEP EASY
Nhiều người bị sai khi thêm s/es cho động từ và danh từ trong tiếng Anh. Trong bài viết này VSTEP EASY sẽ giúp bạn tìm ra được quy tắc thêm s/es để điền đúng nha.
VSTEP EASY
Quy tắc thêm s/es cho động từ và danh từ trong tiếng Anh là Bài viết này sẽ đưa ra các đến cho bạn quy tắc để thêm s/es cho động từ và danh từ đúng khi làm bài và tránh bị
Trường hợp 1: Thêm es vào cuối các danh từ kết thúc là s, ss, sh, ch, z và x
Ví dụ:
Dress → dresses (váy)
Watch → watches (đồng hồ)
Brush → brushes (bàn chải)
Buzz → buzzes (tiếng vo ve)
Match → matches (trận đấu)
Trường hợp 2: Thêm es vào cuối danh từ kết thúc bằng phụ âm + “o”
Ví dụ:
Mango → mangoes (quả xoài)
Volcano → volcanoes (núi lửa)
Tornado → tornadoes (lốc xoáy)
Buffalo → buffaloes (con trâu)
Mosquito → mosquitoes (con muỗi)
Trường hợp 3: Thêm es vào cuối danh từ kết thúc bằng phụ âm + “y”
Ví dụ:
City → cities (thành phố)
Enemy → enemies (kẻ thù)
Puppy → puppies (chó con)
Family → families (gia đình)
Story → stories (câu chuyện)
Trường hợp 4: Một số danh từ có tận cùng bằng -f hoặc -fe, chuyển -f thành -ves.
Ví dụ:
Wolf → wolves (con sói)
Thief → thieves (kẻ trộm)
Shelf → shelves (cái kệ)
Wife → wives (người vợ)
Loaf → loaves (ổ bánh mì)
Trường hợp 1: Khi động từ kết thúc bằng phụ âm + -y, đổi y thành i và thêm -es.
Cry → Cries (He cries when he is sad.)
Try → Tries (She tries her best in every competition.)
Carry → Carries (He carries a heavy bag every day.)
Study → Studies (She studies English every evening.)
Marry → Marries (He marries his high school sweetheart.)
Trường hợp 2: Thêm -es khi động từ kết thúc bằng -ch, -ss, -sh, -x hoặc -zz.
Watch → Watches (He watches TV every evening.)
Teach → Teaches (She teaches English at a high school.)
Pass → Passes (He always passes the ball to his teammates.)
Miss → Misses (She misses her family when she is away.)
Brush → Brushes (He brushes his teeth twice a day.)
Push → Pushes (She pushes the door open.)
Fix → Fixes (He fixes broken computers.)
Mix → Mixes (She mixes the ingredients for the cake.)
Buzz → Buzzes (The bee buzzes around the flowers.)
Trường hợp 3: Khi động từ kết thúc bằng -s hoặc -z, nhân đôi -s hoặc -z và thêm -es
Fizz → Fizzes (The soda fizzes when you open it.)
Buzz → Buzzes (The phone buzzes when it gets a message.)
Trường hợp 4: Động từ bất quy tắc gồm có be, do, go, have
Have → Has (She has a big house.)
Go → Goes (He goes to school by bike.)
Do → Does (She does her homework every evening.)
Be → Is (He is very kind.)
Ví dụ 1: Chia động từ ở thì hiện tại đơn (thêm -s hoặc -es)
Ví dụ 1
Đáp án:
watches
goes
fixes
cries
studies
Ví dụ 2. Thêm -s hoặc -es cho danh từ ở dạng số nhiều
Ví dụ 2
Đáp án:
One box → two boxes
One watch → three watches
One bus → five buses
One glass → four glasses
One tomato → six tomatoes
One baby → two babies
One cherry → three cherries
One brush → two brushes
One dress → three dresses
One potato → four potatoes
Bạn học hoài nhưng vẫn sai phần ngữ pháp cơ bản dẫn đến chán nản và band điểm bài thi VSTEP không cao. Hiểu được nỗi lo ấy của bạn, VSTEP EASY có các khóa học ôn luyện B1, B2 VSTEP giúp bạn tự tin đạt điểm cao.
Khóa học luyện thi B1 B2 VSTEP trong 30h của VSTEP EASY:
Lộ trình học cấp tốc
Mô hình lớp học 4:1: 1 giáo viên đứng lớp, 2 giáo viên chấm chữa, 1 cố vấn lớp học và 1 quản lý lớp học;
Cấu trúc độc quyền: Speaking: A-R-E và 3 khía cạnh phát triển ý tưởng P-M-K
Bộ 30 đề độc quyền
Hình thức chấm chữa Nói-Viết 1:1 qua video hằng tuần MIỄN PHÍ cho học viên ngoài các buổi học chính.
Trên đây là bài viết cách thêm s/es cho động từ và danh từ của thì hiện tại đơn. Hy vọng với bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh. Đăng ký ngay hôm nay để được tư vấn và nhận ưu đãi các khóa học VSTEP EASY nha!