Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn đầy đủ lý thuyết và bài tập

Bạn có thắc mắc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì? Thì này có cấu tạo và cách dùng ra sao, dấu hiệu nhận biết là gì không? Cùng VSTEP EASY tìm hiểu ngay nhé!

avatar

VSTEP EASY

27/05/2025

Thì quá khứ hoàn thành là một trong các thì quan trọng trong tiếng Anh. Trong bài viết này, VSTEP EASY sẽ tổng hợp lại kiến thức và có bài tập kèm theo cho bạn vận dụng.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn đầy đủ lý thuyết và bài tậpKhái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The Past Perfect Continuous Tense) hay còn gọi là tiền quá khứ

Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The Past Perfect Continuous Tense) hay còn gọi là tiền quá khứ

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã bắt đầu và tiếp diễn trong khoảng thời gian trước đó hay hay động khác trong quá khứ.

Ví dụ dạng câu khẳng định: 

  • They had been studying English for two years before they moved to Canada. (Họ đã học tiếng Anh được hai năm trước khi chuyển đến Canada.)

  • She had been working at the company for three years before she got promoted. (Cô ấy đã làm việc tại công ty ba năm trước khi được thăng chức.)

Ví dụ dạng câu phủ định: 

  • I had not been sleeping well before the exam week started. (Tôi đã không ngủ ngon trước khi tuần thi bắt đầu.)

  • They hadn't been living there long before they decided to move. (Họ chưa sống ở đó lâu trước khi quyết định chuyển đi.)

Ví dụ dạng câu nghi vấn: 

  • Had they been playing football before it started raining? (Họ đã chơi bóng trước khi trời bắt đầu mưa à?)

Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc dạng câu khẳng định (Affirmative)

Cấu trúc: S + had + been + V-ing

Ví dụ: 

  • They had been living there for a long time before they moved. (Họ đã sống rất lâu trước khi chuyển đến đó.)

Cấu trúc dạng câu phủ định (Negative)

Cấu trúc: S + had + not + been + V-ing

Ví dụ:

  • He had not been studying when the teacher entered the room.

  • We hadn't been expecting her to arrive so early.

Cấu trúc dạng câu nghi vấn (Interrogative) 

Cấu trúc: Had + S + (not) + been + V-ing?

Ví dụ:

  • Had she been crying before you saw her? (Trước khi bạn gặp cô ấy, cô ấy có khóc không?)
  • Hadn't he been working there before he got promoted? (Không phải anh ấy đã làm việc ở đó cho đến khi anh ấy được thăng chức sao?)

  • Had she not been feeling well before the trip? (Cô ấy có cảm thấy không khỏe trước chuyến đi không?)

Cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Bước 1: Xác định chủ ngữ (Subject): Chủ ngữ có thể là bất kỳ đại từ hoặc danh từ nào (I, you, he, she, it, we, they, danh từ riêng,...).

  • Bước 2: Dùng trợ động từ "had" cho tất cả các ngôi

  • Bước 3: Sau đó thêm "been" sau "had"

  • Bước 4: Chia động từ chính ở dạng V-ing: Động từ chính được chia ở dạng V-ing. Dạng V-ing là hình thức thêm "-ing" vào động từ nguyên thể.

Một số lưu ý về quy tắc khi thêm đuôi “_ing”:

  • Động từ kết thúc bằng "e" thì bỏ "e" sau đó mới thêm -ing. Ví dụ: Make → Making, Write → Writing

  • Khi động từ có một âm tiết, kết thúc bằng phụ âm sau một nguyên âm thì phải nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ing. Ví dụ: Sit → Sitting, Run → Running

  • Đối với động từ kết thúc bằng "ie" thì đổi "ie" thành "y" rồi thêm -ing. Ví dụ: Lie → Lying, Die → Dying

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng 1: Dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tục và kéo dài đến 1 thời điểm nào đó trong quá khứ

Ví dụ: 

  • I found the calculator. I’d been looking for it for ages. (Tôi đã tìm ra cái máy tính. Tôi đã tìm nó lâu lắm rồi.)

  • At the time we had been living in the caravan for six months. (Đến lúc đó thì chúng tôi đã sống trong xa mooc được 6 tháng.)

Cách dùng 2: Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian trước khi một hành động quá khứ khác xảy ra. 

Ví dụ:

  • When we came into class the teacher had been explaining for 15 minutes. (Khi chúng tôi vào lớp, thầy đã giảng bài được 15 phút rồi.)

  • By the time Jenny arrived, we had been waiting for over two hours. (Lúc Jenny đến thì chúng tôi đã đợi hơn hai tiếng rồi.)

Cách dùng 3: Việc mới kết thúc có ảnh hưởng đến kết quả tại thời điểm trong quá khứ

Ví dụ:

  • Jason was tired because he had been jogging. (Jason mệt vì anh ấy vừa mới chạy bộ thể dục xong.)

Đọc thêm: Thì tương lai đơn: cấu trúc, cách dùng và bài tập có đáp án

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường xuất hiện trong các câu có các dấu hiệu thời gian như:

  • Before: Trước khi

  • By the time: Tính đến khi

  • When: Khi

  • For: Trong khoảng thời gian (dùng để chỉ thời gian mà hành động đã diễn ra)

  • Since: Kể từ khi

Ví dụ: 

  • She had been practicing the piano for two hours before her teacher arrived. (Cô ấy đã tập đàn piano trong hai giờ trước khi giáo viên của cô ấy đến.)

  • He had been studying for the exam for three hours before he took a break. (Anh ấy đã học cho kỳ thi trong ba giờ trước khi anh ấy nghỉ giải lao.)

  • They had been living in the city since 2010 before they moved to the countryside. (Họ đã sống ở thành phố kể từ năm 2010 trước khi họ chuyển đến nông thôn.)

Bài tập có đáp án về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ 1 về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau

Đáp án: C. had been studying

Ví dụ 2 về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau

Đáp án: A. had been playing

Ví dụ 3 về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau

Đáp án: C. had been waiting

Ví dụ 4 về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ 4: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau

Đáp án: A. had been working

Ví dụ 5 về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ 5: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau

Đáp án: C. had been chatting

Ví dụ 6 về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ 6: Chia động từ trong ngoặc

Đáp án: 

  1. We were exhausted because we had been traveling all day.

  2. She was upset because she had not been sleeping well the previous night.

  3. I had been waiting for him for 20 minutes when he finally arrived.

  4. They had been living in Paris for five years before they moved to London.

  5. The ground was wet because it had been raining all night.

Việc nắm chắc các kiến thức ngữ pháp về 12 thì cơ bản trong tiếng Anh bao gồm cả thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The Past Perfect Continuous Tense) mà VSTEP EASY đã vừa tổng hợp cho bạn trong bài viết sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi. Hy vọng rằng các nội dung kiến thức trên kèm với các bài tập vận dụng từ cơ bản đến nâng cao mà VSTEP EASY cung cấp sẽ hỗ trợ bạn trong việc học tập và ôn thi VSTEP. Chúc các bạn học tập hiệu quả và thành công trong kỳ thi sắp tới!

Nhanh tay đăng ký sớm khóa học VSTEP EASY để không bỏ lỡ cơ hội ưu đãi đặc biệt! 

Thông tin liên hệ VSTEP EASY:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN