6 bậc trình độ của chứng chỉ VSTEP và quy đổi điểm VSTEP

VSTEP - lựa chọn hoàn hảo, kinh tế hơn để thay thế IELTS, là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh bậc VSTEP qua 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết có giá trị tại Việt Nam.

avatar

VSTEP EASY

18/10/2024

Hiện nay, Việt Nam cũng đã tổ chức các kỳ thi đánh giá trình độ ngoại ngữ mà có thể quy đổi sang các văn bằng, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các bậc VSTEP bằng cách trả các câu hỏi như trình độ ngoại ngữ bậc 1 là gì? Tiếng anh b2 là bậc mấy? A1 a2 b1 b2 c1 c2 là gì?

6 bậc trình độ của chứng chỉ VSTEP và quy đổi điểm VSTEP6 bậc trình độ của chứng chỉ VSTEP

Trước khi thi chứng chỉ VSTEP, bạn cần biết 6 bậc VSTEP là gì? Và bạn cần đạt bậc bao nhiêu để có thể sử dụng trong việc hoàn thiện hồ sơ đối với các tổ chức, trường học yêu cầu.

Kỳ thi VSTEP do Việt Nam tổ chức, sử dụng 6 bậc trong khung năng lực ngoại ngữ để quy đổi sang trình độ A1, A2, B1, B2, C1, C2. Bằng B1, B2 CEFR được xét vào tiếng anh trình độ bậc 3, 4 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc (VSTEP) tại Việt Nam, được yêu cầu và sử dụng trong nhiều tại các tổ chức tại Việt Nam.

Trong 6 bậc VSTEP, trình độ ngoại ngữ A1, A2 VSTEP (hay có thể nói là trình độ ngoại ngữ bậc 1, bậc 2) sẽ không được xét và sử dụng nhiều do ở trình độ này VSTEP sẽ không cấp chứng chỉ cho người thi. 

Khi nắm trong tay chứng chỉ VSTEP sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội thành công, thăng tiến trong cuộc sống hơn tại Việt Nam. Nên VSTEP EASY khuyên bạn cần cân nhắc ôn luyện các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết sao cho trình độ đạt yêu cầu phổ biến từ B1 trở lên đến C2. Vậy hãy cùng tìm hiểu các yêu cầu về kỹ năng của khung năng lực ngoại ngữ nhé.

Mô tả tổng quát trình độ các bậc trong chứng chỉ VSTEP

Thông tư từ Bộ GD&ĐT đã đưa ra những yêu cầu chính thức đối với khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc tại Việt Nam như sau: 

 

Các bậc

Mô tả tổng quát

Sơ cấp

Bậc 1

Thí sinh có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc câu quen thuộc mang tính thường nhật, các từ ngữ cơ bản đáp ứng được nhu cầu giao tiếp cụ thể. Thí sinh có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; trả lời những thông tin cơ bản như nơi sinh sống, người thân/ bạn bè v.v... thí sinh hoàn toàn có khả năng giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.

Bậc 2

Thí sinh có thể hiểu được các câu có cấu trúc sử dụng thường xuyên trong nhu cầu giao tiếp cơ bản (giải quyết được các thông tin cơ bản như về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Vậy nên yêu cầu thí sinh có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.

Trung cấp

Bậc 3

Thí sinh có thể hiểu được các ý chính của 1 đoạn văn hay nội dung của 1 bài phát biểu chuẩn mực, hiểu rõ về các chủ đề quen thuộc như trong công việc, trường học, giải trí, v.v... Yêu cầu thí sinh có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến những khu vực sử dụng tiếng anh chủ yếu. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.

Bậc 4

Thí sinh có thể hiểu ý chính của 1 văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể hoặc trừu tượng, những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn khi sử dụng từ ngữ chuyên ngành của bản thân. Thí sinh có thể giao tiếp trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ. Thí sinh có thể viết được văn bản hoàn chỉnh, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và giải thích được quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.

Cao cấp

Bậc 5

Thí sinh có thể hiểu, nhận biết được hàm ý bên trong của những đoạn văn bản dài với phạm vi rộng. Thí sinh có thể diễn đạt mong muốn 1 cách trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn nào trong việc tìm từ ngữ. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Thí sinh có thể viết rõ ràng, nội dung chặt chẽ, chi tiết với các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết.

Bậc 6

Thí sinh có thể hiểu 1 cách dễ dàng hầu hết văn nói - viết. Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic. Thí sinh có thể diễn đạt mong muốn tức thì, rất trôi chảy, chính xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong tùy các tình huống phức tạp.

Mức độ tương thích giữa khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam và Khung tham chiếu chung Châu Âu, các bạn có thể quy đổi như sau:

Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam

CEFR

Sơ cấp

Bậc 1

A1

Bậc 2

A2

Trung cấp

Bậc 3

B1

Bậc 4

B2

Cao cấp

Bậc 5

C1

Bậc 6

C2

Mô tả từng kỹ năng các bậc VSTEP

Đối với từng kỹ năng anh văn sẽ có những yêu cầu riêng cho từng trình độ ngoại ngữ bậc 2,3 như sau: 

Mô tả kỹ năng Nghe

Bậc

Đặc tả

Bậc 1

- Thí sinh có thể theo dõi và hiểu được lời nói khi diễn đạt chậm, rõ ràng, có khoảng ngừng để kịp thu nhận và xử lý thông tin.

Bậc 2

- Thí sinh có thể hiểu những cụm từ và cách diễn đạt liên quan tới những vấn đề hằng ngày (gia đình, bản thân, mua sắm, nơi ở, học tập và làm việc...) khi được nghe, thấy chậm và rõ ràng.

- Thí sinh có thể hiểu được ý chính trong các giao dịch quen thuộc hằng ngày khi người đối thoại diễn đạt chậm và rõ ràng.

Bậc 3

- Thí sinh có thể hiểu được những thông tin đơn giản được ngời đối thoại diễn đạt rõ ràng bằng giọng chuẩn về các chủ đề liên quan tới cuộc sống, công việc thường ngày.

- Thí sinh có thể xác định được ý chính trong các bài nói được trình bày rõ ràng về những chủ đề thường gặp trong cuộc sống, công việc hay trường học, hoặc các câu chuyện khi được người đối thoại diễn đạt rõ ràng bằng phương ngữ chuẩn phổ biến.

Bậc 4

- Thí sinh có thể nghe hiểu các bài nói trực tiếp và ghi lại về các chủ đề quen thuộc và không quen thuộc trong cuộc sống, xã hội, học tập hay nghề nghiệp khi được nghe, thấy diễn đạt rõ ràng và bằng giọng chuẩn.

- Thí sinh có thể hiểu được ý chính của các bài nói phức tạp, được truyền đạt bằng ngôn ngữ chuẩn mực về các vấn đề cụ thể, trừu tượng (bao gồm cả những cuộc thảo luận mang tính kỹ thuật, sử dụng từ ngữ chuyên ngành) trong lĩnh vực chuyên môn cá nhân.

- Thí sinh có thể theo dõi được bài nói dài cũng như các lập luận phức tạp về các chủ đề quen thuộc khi bài nói có cấu trúc rõ ràng.

Bậc 5

- Thí sinh có thể theo dõi, hiểu được các bài nói khá dài mang ý nghĩa về những chủ đề phức tạp, trừu tượng ngay cả khi cấu trúc bài diễn đạt không quá rõ ràng, mối quan hệ giữa các ý tưởng không tỉ mỉ.

- Thí sinh có thể theo dõi và hiểu được các cuộc trò chuyện sôi nổi giữa những người bản ngữ.

- Thí sinh có thể theo dõi, hiểu được những tranh luận - lập luận mang tính trừu tượng.

- Thí sinh có thể hiểu được những thông tin cần thiết khi nghe các thông báo qua các phương tiện thông tin đại chúng.

Bậc 6

- Thí sinh có thể theo dõi, hiểu được các bài giảng, thuyết trình chuyên ngành có sử dụng nhiều lối nói có tính thoải mái của người bản địa, chứa đựng các yếu tố văn hóa, các thuật ngữ không quen thuộc.

- Thí sinh có thể hiểu được những vấn đề tinh tế, phức tạp hoặc để gây tranh cãi như pháp luật, tài chính, thậm chí có thể đạt tới trình độ hiểu biết của chuyên gia.

- Thí sinh có thể nghe hiểu được mọi điều 1 cách dễ dàng theo tốc độ nói của người bản ngữ.



Mô tả kỹ năng Nói

Bậc

Đặc tả

Bậc 1

- Thí sinh có thể đưa ra và hồi đáp các nhận định đơn giản liên quan đến các chủ đề rất quen thuộc như bản thân, gia đình, trường lớp họp hoặc nội dung giao tiếp hằng ngày.

Bậc 2

- Thí sinh có thể giao tiếp một cách đơn giản và trực tiếp về các chủ đề quen thuộc hằng ngày liên quan đến công việc và thời gian rảnh rỗi.

- Thí sinh có thể truyền đạt được quan điểm, nhận định của mình trong các tình huống xã giao đơn giản và ngắn gọn. Nhưng chưa thể tự mình duy trì các cuộc hội thoại lớn, nhỏ.

Bậc 3

- Thí sinh có thể giao tiếp tương đối tự tin về các chủ đề quen thuộc như sở thích, học tập và công việc của mình. Hoặc có thể trao đổi, kiểm tra và xác nhận lại thông tin, giải thích vấn đề nảy sinh bất ngờ. Có thể trình bày ý kiến về các chủ đề văn hóa như phim ảnh, sách báo, âm nhạc, v.v..

- Thí sinh có thể tham gia trò chuyện về các chủ đề quen thuộc mà không cần chuẩn bị, thể hiện được quan điểm cá nhân và trao đổi thông tin khác nhau về các chủ đề quen thuộc liên quan đến sở thích bản thân hay trong học tập, công việc hoặc cuộc sống hằng ngày.

Bậc 4

- Thí sinh có thể giao tiếp độc lập về nhiều chủ đề, lời nói có lập luận và cấu trúc mạch lạc, kết nối được các ý trong khi trình bày, sử dụng ngôn từ trôi chảy và chính xác.

- Thí sinh có thể trình bày về ý nghĩa của 1 sự kiện hay những trải nghiệm của bản thân, giải thích và bảo vệ được quan điểm của mình 1 cách rõ ràng bằng các lập luận chặt chẽ và phù hợp.

Bậc 5

- Thí sinh có thể diễn đạt ý 1 cách trôi chảy và tức thời, gần như không bị nói lắp hay gặp khó khăn nào. Năng lực sử dụng tốt 1 vốn từ vựng lớn, có khả năng xử lý khi thiếu từ truyền đạt bằng lối nói vòng vo.

Bậc 6

- Thí sinh có thể truyền đạt chính xác các sắc thái ý nghĩa tinh tế bằng cách sử dụng nhiều loại hình bổ nghĩa với độ chính xác cao.

- Thí sinh sử dụng thành thạo các cách diễn đạt khác nhau như kiểu thành ngữ với nhận thức rõ về các tầng nghĩa. Có khả năng đổi cách diễn đạt mới để tránh gặp khó khăn trong giao tiếp và thể hiện 1 cách trôi chảy đến mức người đối diện khó nhận ra điều đó.



Mô tả kỹ năng Đọc

Bậc 

Đặc tả

Bậc 1

- Thí sinh có thể hiểu các đoạn văn bản rất ngắn và đơn giản về các chủ đề đã học như bản thân, gia đình, trường lớp, bạn bè v.v...

Bậc 2

- Thí sinh có thể hiểu được các đoạn văn bản ngắn, đơn giản về các vấn đề quen thuộc, cụ thể và có thể sử dụng những từ đơn giản, thường gặp trong công việc hoặc đời sống thực tế hằng ngày.

Bậc 3

- Thí sinh có thể đọc hiểu được các văn bản mang thông tin rõ ràng về các chủ đề có nội dung liên quan đến chuyên ngành và lĩnh vực mình yêu thích, quan tâm.

Bậc 4

- Thí sinh có thể đọc 1 cách tương đối độc lập, điều chỉnh được cách đọc và tốc độ đọc phù hợp theo từng dạng văn bản và mục đích đọc. Qua đó thí sinh cũng biết sử dụng các nguồn tư liệu tham khảo phù hợp 1 cách có chọn lọc. Có 1 lượng lớn từ vựng chủ động phục vụ quá trình đọc những có thể vẫn còn gặp khó khăn với các thành ngữ ít xuất hiện.

Bậc 5

- Thí sinh có thể hiểu chi tiết các đoạn văn bản dài, phức tạp, kể cả các văn bản này không thuộc lĩnh vực chuyên môn của mình, nhưng với điều kiện là được đọc lại các đoạn khó.

Bậc 6

- Thí sinh có thể hiểu, lựa chọn và sử dụng hầu hết các thể loại văn bản, bao gồm các văn bản trừu tượng, phức tạp về mặt cấu trúc nội dung hay các tác phẩm phi văn học và văn học.

- Thí sinh có thể hiểu được nhiều loại văn bản dài và phức tạp, cảm thụ được những sự khác biệt nhỏ giữa các cách viết khác nhau, nghĩa đen và nghĩa bóng.



Mô tả kỹ năng Viết

Bậc 

Đặc tả

Bậc 1

- Thí sinh có thể viết những cụm từ hoặc câu ngắn về bản thân, gia đình, trường lớp, nơi làm việc của mình.

Bậc 2

- Thí sinh có thể viết các mệnh đề hoặc câu đơn giản và nối được với nhau bằng các liên từ: và, nhưng, vì.

Bậc 3

- Thí sinh có thể viết những bài đơn giản, nội dung có tính liên kết về các chủ đề quen thuộc hoặc thể hiện mối quan tâm cá nhân bằng cách kết nối các thành tố đơn lập thành 1 bài viết có cấu trúc hợp lý.

Bậc 4

- Thí sinh có thể viết 1 bài chi tiết, rõ ràng về nhiều chủ đề có nội dung khác nhau, đưa ra được những thông tin và lập luận từ 1 số nguồn khác nhau.

Bậc 5

- Thí sinh có thể viết 1 bài chi tiết, có nội dung rõ ràng, bố cục chặt chẽ về các chủ đề phức tạp, bài viết làm nổi bật được những ý quan trọng, mở rộng lập luận và quan điểm khác nhau nhằm hỗ trợ cho bài viết với các bằng chứng, ví dụ cụ thể và tóm tắt lại để dẫn đến kết luận phù hợp.

Bậc 6

- Có thể viết bài rõ ràng, trôi chảy, bố cục chặt chẽ, chi tiết với văn phong phù hợp và cấu trúc logic, giúp cho độc giả có thể thấy được những điểm quan trọng trong bài viết.

 

Quy đổi điểm VSTEP

Chứng chỉ 6 bậc VSTEP có thể quy đổi bằng với chứng chỉ sau đây:

Trình độ

TOEIC

IELTS

CEFR

TOEFL ITP

TOEFL IBT

Cambridge tests

Trình độ bậc 3 VSTEP

450

4.5 - 5.0

B1

450

45

70-89 PET

45-59 FCE

Trình độ bậc 4 VSTEP

600

5.5 - 6.0

B2

550

61

90-100 PET

60-79 FCE

Trình độ bậc 5 VSTEP

780

6.5 - 8.0

C1

550

80

80-100 FCE

60-79 CAE

Trình độ bậc 6 VSTEP

900

8.5 - 9.0

C2

625

107

80-100 CAE

45-59 CPE

 

Các bạn có thể tham khảo thêm cách tính điểm và quy đổi VSTEP tại đây.

Trên đây là toàn bộ các thông tin liên quan đến yêu cầu 6 bậc trình độ của chứng chỉ VSTEP do Bộ GD&ĐT ban hành mà bạn cần biết. Đối với từng kỹ năng và dựa trên trình độ mỗi bậc sẽ đều có những yêu cầu riêng mong rằng nếu bạn đang ôn thi tại nhà hoặc sắp thi sẽ đặt được mục tiêu ôn tập phù hợp để đạt được chứng chỉ mình mong muốn theo các yêu cầu trên. Hy vọng bài viết trên đây VSTEP EASY đã giúp các bạn hiểu thêm về kỳ thi VSTEP tại Việt Nam, chúc các bạn ôn thi thành công !!!

Và đừng bỏ lỡ cơ hội ưu đãi đặc biệt dành cho học viên đăng ký sớm khóa học VSTEP tại VSTEP EASY!

6 bậc trình độ VSTEP - luyện thi VSTEP cùng VSTEP EASY

Lộ trình ôn VSTEP cấp tốc tại VSTEP EASY

Thông tin liên hệ VSTEP EASY:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN