Introduce đi với giới từ gì? Collocation với introduce và bài tập vận dụng

Introduce đi với giới từ gì? Cách tránh chọn sai giới từ với introduce, các cụm từ chứa introduce hay xuất hiện trong đề Reading… sẽ được làm rõ trong bài viết này.

avatar

VSTEP EASY

25/05/2025

Introduce đi với giới từ gì mới đúng? Rất nhiều bạn hay quên giới từ đi với introduce là gì? Trong bài viết này, VSTEP EASY sẽ giúp bạn hiểu sâu và nhớ lâu hơn các giới từ đi với introduce.

Introduce đi với giới từ gì? Collocation với introduce và bài tập vận dụngIntroduce nghĩa là gì?


Introduce nghĩa là gì?

Introduce có nghĩa:

  • Một là giới thiệu ai đó hoặc điều gì đó hay làm quen với một sản phẩm, ý tưởng mới.

  • Hai là đưa vào, áp dụng cái gì đó lần đầu.

Ví dụ:

  • He introduced me to traditional Vietnamese food. (Cậu ấy đã giới thiệu cho tôi món ăn truyền thống của Việt Nam.)

  • The government introduced a new law to support environmental protection. (Chính phủ đã ban hành một luật mới để hỗ trợ bảo vệ môi trường.)

Introduce đi với giới từ gì?


Introduce đi với giới từ gì?

Introduce so to so/st

Khi đi với giới từ to, introduce thường mang nghĩa giới thiệu ai cho ai hoặc cái gì đó.

Ví dụ:

  • On my first day at the new school, Mai introduced me to her friends. (Ngày đầu tiên chuyển trường, Mai giới thiệu tôi với các bạn của cô ấy.)

  • The marketing manager introduced the new project to the whole team. (Trưởng phòng marketing giới thiệu dự án mới cho cả đội.)

Introduce + st + into/onto + st

Khi đi với giới từ into/onto, introduce thường được hiểu là đưa ra thị trường, môi trường hay đưa vào hệ thống…

Ví dụ:

  • VSTEP EASY has introduced its thinking-based learning method into the teaching process. (Trung tâm VSTEP EASY đã đưa phương pháp học tư duy vào quá trình giảng dạy.)

  • The organization introduced new learning tools onto the online platform. (Tổ chức đã đưa các công cụ học tập mới lên nền tảng trực tuyến.)

Hiểu lầm thường gặp về giới từ đi kèm introduce

Introduce about

Nhiều bạn theo thói quen dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh, khi muốn nói “giới thiệu về” lại dùng “introduce about”. Tuy nhiên, điều này là không chính xác, vì trong chính từ introduce đã bao hàm “giới thiệu về” rồi, vậy nên không cần giới từ about nữa.

Ví dụ:

  • Let me introduce about myself. => Sai

  • Let me introduce myself. => Đúng

Introduce with

Vẫn do thói quen dịch word by word từ tiếng Việt sang tiếng Anh, nhiều bạn khi muốn nói giới thiệu với ai đó lại dùng “introduce with”. Tuy nhiên, giới từ đúng phải là to, không phải with.

Ví dụ:

  • I introduced her with my friends. => Sai

  • I introduced her to my friends. => Đúng

Xem thêm: https://vstepeasy.edu.vn/treatment-di-voi-gioi-tu-gi

Cụm từ phổ biến với introduce

Trong các bài thi reading VSTEP, nhiều bạn gặp phải tình huống đọc từng từ đơn lẻ thì hiểu. Nhưng khi ghép các từ đó lại với nhau lại không hiểu câu văn đó nghĩa là gì. Thật ra, việc giải quyết vấn đề này rất đơn giản, các bạn chỉ cần đọc nhiều hơn, tra cứu cả cụm từ thay vì từ đơn lẻ. Dưới đây là một vài cụm từ có introduce mà các bạn có thể gặp trong bài thi reading VSTEP:

  • Introduce yourself: Giới thiệu bản thân

  • Introduce someone to someone: Giới thiệu ai đó với ai

  • Introduce a topic: Giới thiệu chủ đề

  • Introduce a product/service: Giới thiệu sản phẩm/dịch vụ

  • Introduce changes/measures/policies: Áp dụng thay đổi/biện pháp/chính sách

  • Introduce a system: Triển khai hệ thống mới

Bài tập về introduce và giới từ đi kèm

Bài 1: Chọn giới từ phù hợp để hoàn thành câu

1. She introduced me ___ her parents.
a. about
b. with
c. to

2. Let me introduce ___ before we start the meeting.
a. about myself
b. myself
c. to myself

3. The teacher introduced a new topic ___ the students.
a. to
b. for
c. about

4. They introduced the new rule ___ the school system last year.
a. onto
b. into
c. at

5. The app was introduced ___ the market in 2023.
a. on
b. into
c. onto

Đáp án

1-c 

2-b

3-a

4-b

5-c

 

Bài 2: Sửa lại lỗi sai nếu có


Bài tập về giới từ với introduce

1. He introduced about his background at the interview.

2. I was introduced with her during the conference.

3. She introduced me for her parents at the dinner.

4. The principal introduced mindfulness techniques into to the curriculum.

Đáp án:

1. Introduced about → introduced his background

2. Introduced with → introduced to her 

3. introduced me for → introduced me to

4. into to  → into

Rất nhiều học viên trước khi đến với VSTEP EASY không đạt mục tiêu do không hiểu nội dung bài Reading, hoặc gặp lỗi sai chính tả trong Writing. Một trong những lỗi sai phổ biến chính là chọn sai giới từ đi kèm. Tuy nhiên, điều này hoàn toàn có thể cải thiện được nếu bạn tiếp xúc đủ nhiều với các cụm từ phổ biến trong Reading và được hướng dẫn sửa lỗi chi tiết trong Writing.

Tại VSTEP EASY, các giáo viên sẽ hướng dẫn học viên áp dụng phương pháp làm bài Reading dễ hiểu, nhanh chóng. Ngoài ra, mỗi tuần, học viên sẽ được chấm chữa Nói-Viết 1: 1 qua video cùng giáo viên. Bài làm của các bạn sẽ được chữa chi tiết từ lỗi chính tả như thiếu ‘s’ hay chữa phần phát triển ý tưởng giúp tăng band nhanh chóng.

Bạn biết không? Rất nhiều học viên tại VSTEP EASY đã tăng 2.0-4.0 band Writing chỉ sau 40 giờ học đó. Vì vậy dù bạn chỉ còn 1 tháng trước khi thi, bạn hoàn toàn có khả năng đạt mục tiêu đó.

Đăng ký ngay khóa học VSTEP tại VSTEP EASY để nhận được ưu đãi nhé!