Bạn gặp khó khăn với dạng bài Words-in-context (câu hỏi từ vựng) trong VSTEP Reading? Cùng VSTEP tìm hiểu phương pháp làm dạng bài này trong bài viết dưới đây nhé!
VSTEP EASY
Bạn gặp khó khăn với dạng bài Words-in-context (câu hỏi từ vựng) trong VSTEP Reading? Cùng VSTEP tìm hiểu phương pháp làm dạng bài này trong bài viết dưới đây nhé!
VSTEP EASY
Mục đích của câu hỏi từ vựng là kiểm tra khả năng của thí sinh trong việc hiểu nghĩa của từ được dùng trong ngữ cảnh xác định. Tuy là dạng bài thường gặp trong VSTEP Reading nhưng vẫn còn khá nhiều thí sinh vẫn băn khoăn về dạng bài này. Dưới đây là tổng quan về dạng bài Words-in-text có thể giải đáp những thắc mắc của bạn.
Words-in-context là dạng câu hỏi yêu cầu bạn xác định nghĩa của từ vựng hoặc cụm từ dựa trên ngữ cảnh của bài đọc. Bạn phải dựa vào các manh mối ngữ cảnh trong đoạn văn để chọn được đáp án đúng, thay vì dựa vào kiến thức từ vựng sẵn có. Dạng câu hỏi Words-in-context thường xuất hiện trong phần Reading của kỳ thi VSTEP. Các câu hỏi này có thể phân bổ đều trong các đoạn văn, không giới hạn tại bất kỳ vị trí cố định nào trong bài đọc.
Với từng bài đọc, bạn cần xác định nghĩa chính xác của từ trong ngữ cảnh cụ thể chứ không phải nghĩa tổng quát. Một ví dụ là hầu như tất cả các học viên đều biết nghĩa thường dùng của cool là slightly cool (mát mẻ). Nhưng cool còn rất nhiều nghĩa khác nữa, dưới đây là một số nghĩa khác của từ vựng này:
Cool (adj): excellent, very good
Ex: “How was the concert last night?” - “It was so cool”
Cool (adj): fashionable in a way that people admire
Ex: What a cool new shirt he's got on today.
Cool (adj): calm and not worried or frightened
Ex: Stay cool. It will be over soon.
Cool (adj): unfriendly or not showing kindness or interest
Ex: I got a rather cool welcome from her family.
Khi gặp các câu hỏi liên quan đến từ vựng trong bài đọc, điều quan trọng là bạn cần dò tìm manh mối (clues) ngay trong câu chứa từ vựng được hỏi. Cũng có trường hợp bạn phải do tìm manh mối từ một, hai câu trước đó hoặc sau đó. Manh mối (clues) có thể là một định nghĩa (definition), một từ đồng nghĩa (synonym), từ trái nghĩa (antonym), phép chấm câu (punctuation), một ví dụ minh họa (example) hay một câu hoặc cụm từ diễn giải (restatement).
Dấu hiệu nhận biết: Các câu hỏi từ vựng trong bài Reading VSTEP thường có dạng:
The word”___” in paragraph ___ is closest in meaning to ___.
The word”___” in paragraph ___ could best be replaced by ___.
The word”___” in paragraph ___ most likely means ___.
Có nhiều dạng câu hỏi Words-in-context khác nhau. Những câu hỏi này không chỉ kiểm tra vốn từ vựng mà còn đòi hỏi khả năng phân tích và suy luận ngữ cảnh, giúp bạn phát triển kỹ năng đọc hiểu toàn diện hơn. Cùng VSTEP lần lượt tìm hiểu 5 dạng Words-in-text và cách làm của từng dạng nhé!
Cách làm dạng Words-in-context trong VSTEP Reading
Dạng 1: Tìm manh mối từ định nghĩa (Definition clues)
Khi đối mặt với dạng câu hỏi Words-in-context trong kỳ thi VSTEP Reading, một trong những chiến lược hiệu quả để xác định nghĩa của từ vựng là tìm manh mối từ định nghĩa (definition clues). Manh mối từ định nghĩa là những thông tin hoặc dấu hiệu trong câu hoặc đoạn văn giúp bạn hiểu rõ hơn về từ hoặc cụm từ không quen thuộc. Bạn nên chú ý các từ/cụm từ được dùng để giải thích hoặc cung cấp định nghĩa của từ mới như: is, is defined as, is called, refer to, means, which is…
Chiến lược sử dụng manh mối từ định nghĩa:
Đọc kỹ câu chứa từ vựng, xác định câu chứa từ vựng và đọc kỹ để tìm các dấu hiệu định nghĩa.
Nhận diện dấu diệu định nghĩa, tìm kiếm các từ hoặc cụm từ như "is," "is defined as" "refer" dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang để nhận diện định nghĩa.
Phân tích toàn bộ câu hoặc đoạn văn để hiểu rõ ngữ cảnh và các manh mối định nghĩa.
So sánh nghĩa từ vựng mà bạn đã xác định được với các lựa chọn đáp án để chọn đáp án đúng.
Dạng 2: Tìm manh mối từ ví dụ (Example clues)
Manh mối từ ví dụ là những thông tin hoặc dấu hiệu trong câu hoặc đoạn văn giúp bạn hiểu rõ hơn về từ hoặc cụm từ không quen thuộc thông qua các ví dụ cụ thể. Cách nhận biết dạng này là các từ/cụm từ được dùng để nêu ví dụ như: e.g, such as, for example, for instance.
Chiến lược sử dụng manh mối từ ví dụ
Xác định câu chứa từ vựng và đọc kỹ để tìm các dấu hiệu ví dụ.
Tìm kiếm các từ hoặc cụm từ như "e.g" "such as" "for instance" để nhận diện các ví dụ.
Phân tích các ví dụ được đưa ra để hiểu rõ hơn về nghĩa của từ hoặc cụm từ.
So sánh nghĩa từ vựng mà bạn đã xác định được với các lựa chọn đáp án để chọn đáp án đúng.
Dạng 3: Tìm manh mối từ từ đồng nghĩa (synonym)/ từ trái nghĩa (antonym)
Manh mối từ đồng nghĩa giúp bạn hiểu nghĩa của từ hoặc cụm từ không quen thuộc thông qua các từ có nghĩa tương tự, trong khi manh mối từ trái nghĩa giúp bạn hiểu nghĩa của từ thông qua các từ có nghĩa đối lập.
Chiến lược sử dụng manh mối từ từ đồng nghĩa (synonym)/ từ trái nghĩa (antonym)
Xác định câu chứa từ vựng và đọc kỹ để tìm các dấu hiệu đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.
Tìm kiếm các từ hoặc cụm từ như "in contrast to" "but" "or" để nhận diện các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.
Phân tích các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa được đưa ra để hiểu rõ hơn về nghĩa của từ hoặc cụm từ.
So sánh nghĩa từ vựng mà bạn đã xác định được với các lựa chọn đáp án để chọn đáp án đúng.
Dạng 4: Tìm manh mối từ phép chấm câu (Punctuation clues)
Phép chấm câu như dấu gạch ngang (-), dấu phẩy (,) và dấu ngoặc đơn (()) cũng thường được sử dụng để làm rõ nghĩa của từ vựng. Các từ, cụm từ theo sau dấu gạch ngang, dấu phẩy hoặc được đặt trong dấu ngoặc đơn là phần giải thích nghĩa cho từ hoặc cụm từ đứng trước.
Chiến lược sử dụng manh mối từ phép chấm câu (Punctuation clues)
Xác định câu chứa từ vựng cần tìm hiểu.
Tìm kiếm các dấu câu như dấu phẩy (,), dấu gạch ngang (-), dấu ngoặc đơn (()).
Đọc và phân tích nội dung giữa các dấu câu để xác định nghĩa của từ hoặc cụm từ.
So sánh nghĩa bạn đã xác định được với các lựa chọn đáp án để chọn đáp án đúng.
Dạng 5: Tìm manh mối từ ngữ cảnh (Context clues)
Để tìm manh mối từ ngữ cảnh, bản cần đọc những câu đứng trước hoặc sau câu chứa từ vựng được hỏi.
Chiến lược sử dụng manh từ ngữ cảnh (Context clues)
Xác định vị trí của từ vựng cần tìm hiểu trong đoạn văn.
Đọc các câu trước và sau câu chứa từ vựng để hiểu ngữ cảnh chung.
Tìm kiếm các từ hoặc cụm từ khác trong đoạn văn có thể liên quan đến nghĩa của từ cần tìm hiểu.
Sử dụng các manh mối ngữ cảnh để suy luận và xác định nghĩa của từ hoặc cụm từ.
So sánh nghĩa bạn đã xác định được với các lựa chọn đáp án để chọn đáp án đúng.
Xem thêm: Chiến lược làm dạng bài Main Idea Questions (câu hỏi ý chính) trong VSTEP Reading
Dạng 1: Tìm manh mối từ định nghĩa (Definition clues)
Ví dụ 1:
Ví dụ 1 về dạng câu hỏi tìm manh mối từ định nghĩa (Definition clues)
Đây là câu hỏi từ vững hỏi nghĩa của từ homer. Sử dụng phương pháp đọc dò (scanning), bạn tìm thấy từ homer xuất hiện trong câu A player hitting a homer, which is to hit a home run… Dựa vào cụm từ which is, bạn có thể xác định which is to hit a home run là thành phần định nghĩa của từ homer. Câu trả lời đúng là C. home run.
Ví dụ 2:
Ví dụ 2 về dạng câu hỏi tìm manh mối từ định nghĩa
Đáp án: B. Microscopic organisms
Ví dụ 3:
Ví dụ 3 về dạng câu hỏi tìm manh mối từ định nghĩa
Đáp án: B. A green pigment
Ví dụ 4:
Ví dụ 4 về dạng câu hỏi tìm manh mối từ định nghĩa
Đáp án: C. A community of organisms and their physical environment
Ví dụ 5:
Ví dụ 5 về dạng câu hỏi tìm manh mối từ định nghĩa
Đáp án: B. A plant-eating animal
Dạng 2: Tìm manh mối từ ví dụ (Example clues)
Ví dụ 1 dạng bài tìm manh mối từ ví dụ (Example clues)
Từ curry xuất hiện sau such as cho thấy từ này được sử dụng làm ví dụ minh họa cho từ sauce. Dựa vào manh mối đó, ta hiểu curry là một loại nước sốt mang hương vị của quả bạch đậu khấu (cardamom). Câu trả lời đúng là B. a spicy type of sauce.
Ví dụ 2 dạng bài tìm manh mối từ ví dụ (Example clues)
Đáp án: B. Animals that live in trees
Ví dụ 3 dạng bài tìm manh mối từ ví dụ (Example clues)
Đáp án: C. Pleasant-sounding
Ví dụ 4 dạng bài tìm manh mối từ ví dụ (Example clues)
Đáp án: C. Trees that shed their leaves annually
Ví dụ 5 dạng bài tìm manh mối từ ví dụ (Example clues)
Đáp án: B. Creatures that can produce and emit light
Dạng 3: Tìm manh mối từ từ đồng nghĩa (synonym)/ từ trái nghĩa (antonym)
Ví dụ 1:
Ví dụ 1 dạng bài tìm manh mối từ từ đồng nghĩa (synonym)/ từ trái nghĩa (antonym)
Đáp án: C. Persistence
Ví dụ 2:
Ví dụ 2 dạng bài tìm manh mối từ từ đồng nghĩa (synonym)/ từ trái nghĩa (antonym)
Đáp án: B. Confusing
Ví dụ 3:
Ví dụ 3 dạng bài tìm manh mối từ từ đồng nghĩa (synonym)/ từ trái nghĩa (antonym)
Đáp án: C. Short and to the point
Ví dụ 4:
Ví dụ 4 dạng bài tìm manh mối từ từ đồng nghĩa (synonym)/ từ trái nghĩa (antonym)
Đáp án: B. Generous and forgiving
Dạng 4: Tìm manh mối từ phép chấm câu (Punctuation clues)
Ví dụ 1:
Ví dụ 1 dạng tìm manh mối từ phép chấm câu (Punctuation clues)
Đáp án: B. A structure for transporting water
Ví dụ 2:
Ví dụ 2 dạng tìm manh mối từ phép chấm câu (Punctuation clues)
Đáp án: B. Sharp and biting
Ví dụ 3:
Ví dụ 3 dạng tìm manh mối từ phép chấm câu (Punctuation clues)
Đáp án: B. Everyday spoken language
Ví dụ 4:
Ví dụ 4 dạng tìm manh mối từ phép chấm câu (Punctuation clues)
Đáp án: B. Unpredictable and changing rapidly
Dạng 5: Tìm manh mối từ ngữ cảnh (Context clues)
Ví dụ 1:
Ví dụ 1 dạng tìm manh mối từ phép chấm câu (Punctuation clues)
Đáp án: B. Dry
Ví dụ 2:
Ví dụ 2 dạng tìm manh mối từ phép chấm câu (Punctuation clues)
Đáp án: C. Delaying work
Ví dụ 3:
Ví dụ 3 dạng tìm manh mối từ phép chấm câu (Punctuation clues)
Đáp án: B. Social
Ví dụ 4:
Ví dụ 4 dạng tìm manh mối từ phép chấm câu (Punctuation clues)
Đáp án: C. Strong
Trên đây là tất tần tật thông tin về phương pháp làm dạng bài Words-in-text (câu hỏi từ vựng) trong VSTEP Reading, cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin về cách làm dạng Words-in-text, các bước làm bài và bài tập ví dụ. Hy vọng những kiến thức VSTEP EASY chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình ôn thi VSTEP!
Reading là một kỹ năng Input có hình thức thi là 100% trắc nghiệm, các bạn không thể tiến bộ kỹ năng này trong ngắn hạn mà để giỏi Reading, bạn cần tiếp xúc rất nhiều đề và luyện tập nhuần nhuyễn. Tại VSTEP EASY, bạn sẽ được học phương pháp làm bài và mẹo xử lý một số câu khó, luyện tập bộ 30 đề trọng điểm để làm quen với cấu trúc đề thi. Giúp bạn cải thiện và tiến bộ kỹ năng Reading chỉ trong 5-9 tuần.
Nếu muốn làm quen với cấu trúc của kỹ năng Reading, bạn có tham khảo website thi thử của VSTEP EASY tại đây: https://thithuvstep.vstepeasy.edu.vn/
Xem thêm tại đây: https://www.youtube.com/watch?v=Ml_-ULyhHoc
Bên cạnh đó, các nguồn tài liệu trên mạng có thể không chính thống và kém chất lượng nếu bạn đang tự học theo những giáo trình này không những gây mất thời gian mà còn không hiệu quả. VSTEP EASY đã giúp hơn 10.000 thí sinh trên khắp cả nước đạt chứng chỉ VSTEP B1, B2 chỉ trong 20h học nên VSTEP EASY tự hào khi tích lũy được một nguồn tài liệu đa dạng và chất lượng, chuẩn cấu trúc đề thi thật.
Nhanh tay đăng ký sớm khóa học VSTEP EASY để không bỏ lỡ cơ hội ưu đãi đặc biệt!
Lộ trình cấp tốc B1 - B2 VSTEP trong 40h (5-9 tuần) tại VSTEP EASY
Thông tin liên hệ VSTEP EASY:
Hotline: (Ms. Ngọc): 0867388625
Fanpage VSTEP dễ hiểu cùng Jess
Group Luyện thi B1 B2 VSTEP không hề khó cùng Ms. Jess và VSTEP EASY
Youtube: VSTEP EASY - 6 Tuần Chinh Phục Chứng Chỉ B1 B2 VSTEP
Youtube: VSTEP dễ hiểu cùng Jess
TikTok: VSTEP dễ hiểu cùng Jess