Dạng bài tập thì hiện tại đơn, quá khứ đơn cơ bản hay gặp nhất. Hãy đọc bài viết của VSTEP Easy dưới đây để ôn tập lại kiến thức và hiểu rõ các dạng bài hơn nha.
VSTEP EASY
Dạng bài tập thì hiện tại đơn, quá khứ đơn cơ bản hay gặp nhất. Hãy đọc bài viết của VSTEP Easy dưới đây để ôn tập lại kiến thức và hiểu rõ các dạng bài hơn nha.
VSTEP EASY
Học phải đi đôi với hành thì kiến thức của bạn mới chắc. Dưới đây, VSTEP EASY sẽ hệ thống lại kiến thức và cung cấp cho bạn các dạng bài tập điển hình.
Công thức cách dùng thì hiện tại đơn
Ví dụ:
I go to school every day. (Tôi đi học mỗi ngày.)
She works in a hospital. (Cô ấy làm việc trong bệnh viện.)
They play football on Sundays. (Họ chơi bóng đá vào Chủ nhật.)
I do not (don’t) like coffee. (Tôi không thích cà phê.)
Do you like pizza? (Bạn có thích pizza không?)
Does she speak English? (Cô ấy có nói tiếng Anh không?)
Do they live in Hanoi? (Họ có sống ở Hà Nội không?)
Công thức cách dùng thì quá khứ đơn
Ví dụ:
She visited her grandparents two days ago. (Cô ấy đã đến thăm ông bà hai ngày trước.)
I woke up, brushed my teeth, and then went to school. (Tôi thức dậy, đánh răng, rồi đi học.)
She finished her homework, called her friend, and then went to bed. (Cô ấy làm xong bài tập, gọi điện cho bạn, rồi đi ngủ.)
When I was a child, I often rode my bike in the park. (Khi còn nhỏ, tôi thường đạp xe trong công viên.)
He used to go fishing every weekend. (Anh ấy thường đi câu cá vào mỗi cuối tuần.)
Ví dụ 1: Chia đúng động từ trong ngoặc
Đáp án:
visited
built
wakes up
traveled
drinks
rained
Ví dụ 2: Chọn dạng động từ đúng
He buys / bought a new car last month.
They visit / visited their grandparents every summer.
We go / went to the zoo yesterday.
My mother cooks / cooked dinner at 7 P.M. every day.
She studies / studied English when she was in high school.
Tom reads / read a book before sleeping every night.
I drink / drank a lot of water this morning.
We play / played football at the park last Saturday.
Đáp án và giải thích:
bought (last month → quá khứ đơn)
visit (every summer → hiện tại đơn)
went (yesterday → quá khứ đơn)
cooks (every day → hiện tại đơn)
studied (when she was in high school → quá khứ đơn)
reads (every night → hiện tại đơn)
drank (this morning → quá khứ đơn)
played (last Saturday → quá khứ đơn)
Ví dụ 3: Chọn đáp án đúng
She ______ her keys, so now she can't open the door.
A. lost
B. has lost
C. loses
D. was losing
I ______ dinner when the phone rang.
A. cooked
B. was cooking
C. had cooked
D. have cooked
When we arrived, the movie ______ already.
A. started
B. has started
C. had started
D. was starting
Tom ______ to work every day.
A. is driving
B. drives
C. drove
D. has driven
While she ______ a book, her brother was watching TV.
A. read
B. is reading
C. was reading
D. has read
I ______ never ______ sushi before.
A. have - eaten
B. had - eaten
C. was - eating
D. eat
They ______ the Eiffel Tower when they visited France last summer.
A. see
B. saw
C. seen
D. have seen
The weather ______ very cold lately.
A. is
B. was
C. has been
D. had been
Đáp án và giải thích:
B. has lost (Hiện tại hoàn thành - diễn tả kết quả hiện tại của một hành động đã xảy ra trước đó.)
B. was cooking (Quá khứ tiếp diễn - hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.)
C. had started (Quá khứ hoàn thành - một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.)
B. drives (Hiện tại đơn - diễn tả thói quen hằng ngày.)
C. was reading (Quá khứ tiếp diễn - diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời.)
A. have - eaten (Hiện tại hoàn thành - diễn tả trải nghiệm từ trước đến nay.)
B. saw (Quá khứ đơn - hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.)
C. has been (Hiện tại hoàn thành - diễn tả một trạng thái kéo dài đến hiện tại.)
Ví dụ 4: Bài tập hoàn thành câu với cụm từ chỉ thời gian
already | last week | now | every day | yesterday | next month |
She has ______ finished her homework, so she can go out.
My brother is studying in his room ______.
We will travel to Japan ______.
He does exercise ______ to stay healthy.
They visited their grandparents ______.
Đáp án
Already
Now
Next month
Every day
Last week
Ví dụ 5: Hoàn thành đoạn văn
John (1) (enjoy) telling jokes, but his friends never (2) (believe) him. He (3) (say) funny things all the time. He (4) (live) in a small town and (5) (work) in a bookstore. One evening last month, John (6) (close) the shop late. It (7) (be) quiet and dark. Suddenly, he (8) (hear) a loud bang, so he (9) (look) outside. He (10) (see) a strange light in the sky. The light (11) (move) closer to him. He (12) (run) inside, (13) (lock) the door, and (14) (call) his friend.
Đáp án
enjoys
believes
says
lives
works
closed
was
heard
looked
saw
moved
ran
locked
called
Nhiều bạn lo lắng vì mình mất gốc liệu có học được VSTEP không? Câu trả lời là hoàn toàn có thể nha!
Vậy tại VSTEP EASY có gì?
Các bạn mất gốc sẽ được bổ trợ kiến thức nền tảng xuyên suốt các buổi học.
Lộ trình 40 giờ tinh gọn, học gì thi đó, không lan man. Người mất gốc hoàn toàn học được.
Chữa bài riêng qua video. Đảm bảo mỗi bài được sửa cặn kẽ, chi tiết.
Luyện đề trong bộ 30 đề được cập nhật liên tục dạng đề mới xuất hiện trong kỳ thi VSTEP gần nhất.
Trên đây là bài tổng hợp về các dạng bài thì hiện tại đơn, quá khứ đơn phổ biến hay gặp trong các bài thi. Nếu bạn muốn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình thì đừng bỏ lỡ khóa học B1, B2 VSTEP tại đây để được nhận ưu đãi nhé!