Công thức, cách dùng và bài tập đầy đủ thì quá khứ đơn

Khám phá công thức, cách sử dụng và bài tập về thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Bài viết cung cấp kiến thức giúp bạn nắm vững cách dùng thì này một cách hiệu quả.

avatar

VSTEP EASY

27/05/2025

Thì quá khứ đơn là một trong 6 thì cơ bản mà bất kỳ bạn nào học tiếng Anh cũng cần nắm vững. Bài viết này, VSTEP EASY sẽ phân tích cách dùng, công thức dễ nhớ và đưa ra một số bài tập về thì quá khứ đơn giúp các bạn hiểu rõ hơn nhé!

Công thức, cách dùng và bài tập đầy đủ thì quá khứ đơnHiểu về thì quá khứ đơn (The Past Simple Tense)

Thì Quá khứ đơn (Past simple tense) được dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu tại một thời điểm không xác định và đã chấm dứt trong quá khứ.

Past simple tense - thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động hay sự việc xảy ra từ thời điểm không xác định và đã chấm dứt ở quá khứ.

Ex: 

  • Caitlyn typed her financial report last week. (Caitlyn đã soạn xong báo cáo tài chính tuần trước)

  • Syndra drived me up the wall yesterday. (Syndra đã khiến tôi rất tức giận hôm qua)

Biểu diễn thì quá khứ đơn trên dòng thời gian

Xem thêm bài viết: 12 thì trong tiếng Anh tổng hợp đầy đủ, ngắn gọn, dễ hiểu

Cấu trúc thì quá khứ đơn

Loại câu

Động từ thường

Động từ to be

Khẳng định

S + V2/V-ed

S + was/were...

Phủ định

S + did not (didn’t) + V-inf

S + to-be (was/were) + not...

Câu hỏi Yes/No

Did + S + V-inf?

To-be (was/were) + S...?

Câu hỏi khác (Wh - Question)

Từ hỏi + did + S + V-inf?

Từ hỏi + to-be + S...?

Thì quá khứ đơn chia động từ thế nào?

Chia động từ trong thì quá khứ đơn thường bằng cách thêm đuôi -ed. Một số động từ không theo quy tắc này sẽ được chia theo lưu ý dưới đây: 

Cách chia động từ trong thì quá khứ đơn

Thêm đuôi “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc

Ex: play - played/ turn – turned/ want – wanted/ wash - washed /…

Động từ tận cùng là “e” chỉ cần cộng thêm “d”

Ex: live – lived/ close – closed/ dance – danced/…

Động từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng cặp 1 nguyên âm liền trước 1 phụ âm

Đối với động từ có 1 âm tiết, tận cùng là cặp 1 nguyên âm liền trước 1 phụ âm, cần nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. 

Ex: tap – tapped/ rub – rubbed/ mop – mopped/…

Tuy nhiên có một số động từ không tuân theo quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred/ mix - mixed/…

Động từ tận cùng là “y”

Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm+ "y" thì bỏ "y" thêm "ied".

Ex: study –> studied/ apply –> applied nhưng destroy –> destroyed/ enjoy –> enjoyed/

Động từ bất quy tắc

Những động từ bất quy tắc khi chia quá khứ này thường nên được học thuộc. Cùng xem một số động từ bất quy tắc nhé:

Động từ gốc (Infinitive)

Quá khứ đơn (Past Simple)

Quá khứ phân từ (Past Participle)

Dịch nghĩa

be

was/were

been

thì, là, ở

become

became

become

trở thành

begin

began

begun

bắt đầu

break

broke

broken

phá vỡ

bring

brought

brought

mang

build

built

built

xây dựng

buy

bought

bought

mua

catch

caught

caught

bắt kịp

choose

chose

chosen

lựa chọn

come

came

come

đi đến

cost

cost

cost

trị giá

cut

cut

cut

cắt

do

did

done

làm

draw

drew

drawn

vẽ

drink

drank

drunk

uống

drive

drove

driven

lái xe

eat

ate

eaten

ăn

fall

fell

fallen

ngã

feel

felt

felt

cảm thấy

find

found

found

tìm kiếm

fly

flew

flown

bay

forget

forgot

forgotten

quên

get

got

gotten/got

nhận

give

gave

given

tặng, cho

go

went

gone

đi đến

grow

grew

grown

lớn lên

have

had

had

hear

heard

heard

nghe

hide

hid

hidden

ẩn đi

hold

held

held

nắm giữ

keep

kept

kept

giữ

know

knew

known

biết

leave

left

left

rời đi

lose

lost

lost

mất đồ, đi lạc

make

made

made

làm 

meet

met

met

gặp gỡ

pay

paid

paid

trả lại

put

put

put

đặt

read

read

read

đọc

ride

rode

ridden

lái, cưỡi

ring

rang

rung

reo lên

run

ran

run

chạy

say

said

said

nói

see

saw

seen

nhìn

sell

sold

sold

bán

send

sent

sent

gửi

sing

sang

sung

hát

sit

sat

sat

ngồi

sleep

slept

slept

ngủ

Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày và trong các bài kiểm tra năng lực ngoại ngữ. Thì này cũng được kết hợp với nhiều thì khác và trong các cấu trúc câu đặc biệt. 

Cách dùng thì quá khứ đơn

Ví dụ

Mô tả sự kiện hoặc hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ.

My husband came home late last night. (Chồng của tôi về nhà muộn đêm qua.)

Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại hay thói quen trong quá khứ.

Jason visited his grandparents every week when he was a child. (Jason đã thăm ông bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn là một đứa trẻ.)

Mô tả hành động liên tiếp diễn ra ở quá khứ.

Lan came home, took a nap, then had dinner. (Lan về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn tối.)

Mô tả hành động cắt ngang hành động khác ở quá khứ.

When Janet was reading book, the lights suddenly went out. (Khi Janet đọc sách thì đột nhiên đèn tắt.)

Dùng trong câu điều kiện loại II

If I were you, I wouldn’t do it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm thế.)

Dùng trong câu điều ước không có thật ở hiện tại

I wish I were a millionaire now. (Tôi ước gì bây giờ tôi là một triệu phú)

Dùng trong cấu trúc:

It’s + (high) time + mệnh đề quá khứ đơn
It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ

It is high time we started to work seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu làm việc nghiêm túc)

Dùng để diễn tả một sự kiện lịch sử.

TikTok was launched in September 2016 by the Chinese tech company ByteDance.  (Tiktok đã được phát hành vào tháng 9 năm 2016 bởi công ty công nghệ Trung Quốc ByteDance)

Kết hợp mệnh đề thì quá khứ hoàn thành. Thì qkđ là hành động theo sau.

When I was at the cinema, the movie had finished. (Khi tôi đến rạp chiếu phim thì bộ phim đã chiếu xong mất rồi)

Dùng kết hợp với thì hiện tại hoàn thành. Thì quá khứ đơn lúc này đóng vai trò như thời điểm bắt đầu hành động.

Mundo has lived here since he was 6 years old. (Mundo đã sống ở đây từ khi anh ấy 6 tuổi)

Xem thêm bài viết:

5 phút nắm chắc thì quá khứ tiếp diễn

Sự phối hợp thì trong tiếng Anh: Lý thuyết và bài tập có đáp án 

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Các từ nhận biết thì quá khứ đơn gồm:

  • Các từ chỉ thời gian trong quá khứ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, in + thời điểm trong quá khứ, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon)

  • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn), since (từ).

Bài tập có đáp án về thì quá khứ đơn

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Sera (go) __________ to the store yesterday.

  2. They (eat) __________ dinner at 7 PM last night.

  3. Helena (not/finish) __________ his homework on time.

  4. We (see) __________ a movie last weekend.

  5. I (be) __________ at home all day on Sunday.

Đáp án:

  1. Sera went to the store yesterday.

  2. They ate dinner at 7 PM last night.

  3. Helena did not finish his homework on time.

  4. We saw a movie last weekend.

  5. I was at home all day on Sunday.

Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:

  1. They ________ to the beach last summer.

A) go

B) went

C) going

D) gone

  1. She ________ a new car two days ago.

A) buy

B) bought

C) buys

D) buying

  1. ________ you see the movie last night?

A) Did

B) Was

C) Do

D) Were

  1. He ________ home before it started raining.

A) leave

B) leaves

C) left

D) leaving

  1. They ________ the project yesterday.

A) finish

B) finishes

C) finished

D) finishing

Đáp án:

B) went 

B) bought

A) Did

C) left

C) finished

Bài 3: Hoàn thành đoạn văn dưới đây.

Last summer, my family and I (1. take) __________ a trip to Italy. We (2. arrive) __________ in Rome on a sunny morning and (3. decide) __________ to explore the city right away. First, we (4. visit) __________ the Colosseum, which (5. be) __________ absolutely breathtaking. After that, we (6. walk) __________ around the city and (7. discover) __________ many charming little shops and cafes. In the afternoon, we (8. stop) __________ at a small restaurant and (9. have) __________ some delicious pasta. My brother (10. not/like) __________ the dish because it (11. be) __________ too spicy for him, but I (12. enjoy) __________ every bite. In the evening, we (13. return) __________ to our hotel, feeling tired but happy after a wonderful day.

Đáp án:

  1. took

  2. arrived

  3. decided

  4. visited

  5. was

  6. walked

  7. discovered

  8. stopped

  9. had

  10. did not like (hoặc didn't like)

  11. was

  12. enjoyed

  13. returned

Bài 4: Hoàn thành câu dựa vào các từ có sẵn.

  1. yesterday / visit / I / my grandparents
    ______________________________.

  2. buy / She / a new dress / last week
    ______________________________.

  3. in Paris / They / since / live / they / marry.
    ______________________________.

  4. go / last month / to the concert / We
    ______________________________.

  5. the exam / He / pass / with flying colors
    ______________________________.

Đáp án:

  1. I visited my grandparents yesterday.

  2. She bought a new dress last week.

  3. They have lived in Paris since they married.

  4. We went to the concert last month.

  5. He passed the exam with flying colors.

Bài 5: Lựa chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. She __________ (study/studied/studying) hard for the test last night.

  2. They __________ (did not go/don’t go/did not went) to the party on Saturday.

  3. We __________ (eat/ate/eaten) dinner at a new restaurant yesterday.

  4. He __________ (doesn’t play/isn’t playing/didn’t play) football last weekend.

  5. I __________ (see/saw/seed) an interesting movie last night.

Đáp án:

  1. studied

  2. did not go

  3. ate

  4. did not play

  5. saw

Đọc thêm: Thì tương lai đơn: cấu trúc, cách dùng và bài tập có đáp án

Mất gốc học VSTEP thế nào?

Ôn luyện VSTEP B1 B2 cùng VSTEP EASY

Nhiều bạn băn khoăn tôi mất gốc có thể học được VSTEP không thì VSTEP EASY xin khẳng định là có thể nha. Tùy vào trình độ đầu vào của các bạn mà các thầy cô bên VSTEP EASY sẽ xây dựng lộ trình phù hợp. Rất nhiều các bạn đầu vào hổng ngữ pháp nhưng đã đạt B1, thậm chí B2 trước khi khóa học kết thúc đó!

Vậy VSTEP EASY có gì?

  • Lộ trình học tinh gọn: lộ trình kéo dài chỉ từ 5 đến 9 tuần (khoảng 40h). Giáo trình được biên soạn tập trung vào kiến thức cốt lõi nhất. Chỉ học những gì cần, không học lan man mất thời gian của 2 bên.

  • Chữa bài Nói Viết 1:1: Học viên được hỗ trợ chữa bài Nói và Viết 1:1 qua video miễn phí hàng tuần. Bài chữa chỉ ra các lỗi sai chi tiết và gợi ý sửa bài từ ý tưởng gốc nhưng với cấp độ điểm cao hơn.

  • 30 bộ đề thi chuẩn cấu trúc: 30 đề này luôn được cập nhật xu hướng đề VSTEP mới nhất. Do vậy, VSTEP có dạng đề nào mới thì các bạn yên tâm là mình sẽ được tiếp cận khi luyện đề nhé!

Trên đây là bài viết chia sẻ Công thức, cách dùng và bài tập đầy đủ thì quá khứ đơn. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp đủ những thông tin hữu ích trong quá trình luyện thi VSTEP của bạn. Đừng quên để lại bình luận hoặc chia sẻ bài viết này để ủng hộ đội ngũ VSTEP EASY nhé!

Nhanh tay đăng ký sớm khóa học VSTEP EASY để không bỏ lỡ cơ hội ưu đãi đặc biệt! 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN