Khám phá công thức, cách sử dụng và bài tập về thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Bài viết cung cấp kiến thức giúp bạn nắm vững cách dùng thì này một cách hiệu quả.
VSTEP EASY
Khám phá công thức, cách sử dụng và bài tập về thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Bài viết cung cấp kiến thức giúp bạn nắm vững cách dùng thì này một cách hiệu quả.
VSTEP EASY
Thì quá khứ đơn là một trong 6 thì cơ bản mà bất kỳ bạn nào học tiếng Anh cũng cần nắm vững. Bài viết này, VSTEP EASY sẽ phân tích cách dùng, công thức dễ nhớ và đưa ra một số bài tập về thì quá khứ đơn giúp các bạn hiểu rõ hơn nhé!
Thì Quá khứ đơn (Past simple tense) được dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu tại một thời điểm không xác định và đã chấm dứt trong quá khứ.
Past simple tense - thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động hay sự việc xảy ra từ thời điểm không xác định và đã chấm dứt ở quá khứ.
Ex:
Caitlyn typed her financial report last week. (Caitlyn đã soạn xong báo cáo tài chính tuần trước)
Syndra drived me up the wall yesterday. (Syndra đã khiến tôi rất tức giận hôm qua)
Biểu diễn thì quá khứ đơn trên dòng thời gian
Xem thêm bài viết: 12 thì trong tiếng Anh tổng hợp đầy đủ, ngắn gọn, dễ hiểu
Loại câu |
Động từ thường |
Động từ to be |
Khẳng định |
S + V2/V-ed |
S + was/were... |
Phủ định |
S + did not (didn’t) + V-inf |
S + to-be (was/were) + not... |
Câu hỏi Yes/No |
Did + S + V-inf? |
To-be (was/were) + S...? |
Câu hỏi khác (Wh - Question) |
Từ hỏi + did + S + V-inf? |
Từ hỏi + to-be + S...? |
Chia động từ trong thì quá khứ đơn thường bằng cách thêm đuôi -ed. Một số động từ không theo quy tắc này sẽ được chia theo lưu ý dưới đây:
Cách chia động từ trong thì quá khứ đơn
Ex: play - played/ turn – turned/ want – wanted/ wash - washed /…
Ex: live – lived/ close – closed/ dance – danced/…
Đối với động từ có 1 âm tiết, tận cùng là cặp 1 nguyên âm liền trước 1 phụ âm, cần nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ex: tap – tapped/ rub – rubbed/ mop – mopped/…
Tuy nhiên có một số động từ không tuân theo quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred/ mix - mixed/…
Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm+ "y" thì bỏ "y" thêm "ied".
Ex: study –> studied/ apply –> applied nhưng destroy –> destroyed/ enjoy –> enjoyed/ …
Những động từ bất quy tắc khi chia quá khứ này thường nên được học thuộc. Cùng xem một số động từ bất quy tắc nhé:
Động từ gốc (Infinitive) |
Quá khứ đơn (Past Simple) |
Quá khứ phân từ (Past Participle) |
Dịch nghĩa |
be |
was/were |
been |
thì, là, ở |
become |
became |
become |
trở thành |
begin |
began |
begun |
bắt đầu |
break |
broke |
broken |
phá vỡ |
bring |
brought |
brought |
mang |
build |
built |
built |
xây dựng |
buy |
bought |
bought |
mua |
catch |
caught |
caught |
bắt kịp |
choose |
chose |
chosen |
lựa chọn |
come |
came |
come |
đi đến |
cost |
cost |
cost |
trị giá |
cut |
cut |
cut |
cắt |
do |
did |
done |
làm |
draw |
drew |
drawn |
vẽ |
drink |
drank |
drunk |
uống |
drive |
drove |
driven |
lái xe |
eat |
ate |
eaten |
ăn |
fall |
fell |
fallen |
ngã |
feel |
felt |
felt |
cảm thấy |
find |
found |
found |
tìm kiếm |
fly |
flew |
flown |
bay |
forget |
forgot |
forgotten |
quên |
get |
got |
gotten/got |
nhận |
give |
gave |
given |
tặng, cho |
go |
went |
gone |
đi đến |
grow |
grew |
grown |
lớn lên |
have |
had |
had |
có |
hear |
heard |
heard |
nghe |
hide |
hid |
hidden |
ẩn đi |
hold |
held |
held |
nắm giữ |
keep |
kept |
kept |
giữ |
know |
knew |
known |
biết |
leave |
left |
left |
rời đi |
lose |
lost |
lost |
mất đồ, đi lạc |
make |
made |
made |
làm |
meet |
met |
met |
gặp gỡ |
pay |
paid |
paid |
trả lại |
put |
put |
put |
đặt |
read |
read |
read |
đọc |
ride |
rode |
ridden |
lái, cưỡi |
ring |
rang |
rung |
reo lên |
run |
ran |
run |
chạy |
say |
said |
said |
nói |
see |
saw |
seen |
nhìn |
sell |
sold |
sold |
bán |
send |
sent |
sent |
gửi |
sing |
sang |
sung |
hát |
sit |
sat |
sat |
ngồi |
sleep |
slept |
slept |
ngủ |
Thì quá khứ đơn được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày và trong các bài kiểm tra năng lực ngoại ngữ. Thì này cũng được kết hợp với nhiều thì khác và trong các cấu trúc câu đặc biệt.
Cách dùng thì quá khứ đơn |
Ví dụ |
Mô tả sự kiện hoặc hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ. |
My husband came home late last night. (Chồng của tôi về nhà muộn đêm qua.) |
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại hay thói quen trong quá khứ. |
Jason visited his grandparents every week when he was a child. (Jason đã thăm ông bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn là một đứa trẻ.) |
Mô tả hành động liên tiếp diễn ra ở quá khứ. |
Lan came home, took a nap, then had dinner. (Lan về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn tối.) |
Mô tả hành động cắt ngang hành động khác ở quá khứ. |
When Janet was reading book, the lights suddenly went out. (Khi Janet đọc sách thì đột nhiên đèn tắt.) |
Dùng trong câu điều kiện loại II |
If I were you, I wouldn’t do it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm thế.) |
Dùng trong câu điều ước không có thật ở hiện tại |
I wish I were a millionaire now. (Tôi ước gì bây giờ tôi là một triệu phú) |
Dùng trong cấu trúc: It’s + (high) time + mệnh đề quá khứ đơn |
It is high time we started to work seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu làm việc nghiêm túc) |
Dùng để diễn tả một sự kiện lịch sử. |
TikTok was launched in September 2016 by the Chinese tech company ByteDance. (Tiktok đã được phát hành vào tháng 9 năm 2016 bởi công ty công nghệ Trung Quốc ByteDance) |
Kết hợp mệnh đề thì quá khứ hoàn thành. Thì qkđ là hành động theo sau. |
When I was at the cinema, the movie had finished. (Khi tôi đến rạp chiếu phim thì bộ phim đã chiếu xong mất rồi) |
Dùng kết hợp với thì hiện tại hoàn thành. Thì quá khứ đơn lúc này đóng vai trò như thời điểm bắt đầu hành động. |
Mundo has lived here since he was 6 years old. (Mundo đã sống ở đây từ khi anh ấy 6 tuổi) |
Xem thêm bài viết:
5 phút nắm chắc thì quá khứ tiếp diễn
Sự phối hợp thì trong tiếng Anh: Lý thuyết và bài tập có đáp án
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Các từ nhận biết thì quá khứ đơn gồm:
Các từ chỉ thời gian trong quá khứ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, in + thời điểm trong quá khứ, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon)
Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn), since (từ).
Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
Sera (go) __________ to the store yesterday.
They (eat) __________ dinner at 7 PM last night.
Helena (not/finish) __________ his homework on time.
We (see) __________ a movie last weekend.
I (be) __________ at home all day on Sunday.
Đáp án:
Sera went to the store yesterday.
They ate dinner at 7 PM last night.
Helena did not finish his homework on time.
We saw a movie last weekend.
I was at home all day on Sunday.
Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
They ________ to the beach last summer.
A) go
B) went
C) going
D) gone
She ________ a new car two days ago.
A) buy
B) bought
C) buys
D) buying
________ you see the movie last night?
A) Did
B) Was
C) Do
D) Were
He ________ home before it started raining.
A) leave
B) leaves
C) left
D) leaving
They ________ the project yesterday.
A) finish
B) finishes
C) finished
D) finishing
Đáp án:
B) went
B) bought
A) Did
C) left
C) finished
Bài 3: Hoàn thành đoạn văn dưới đây.
Last summer, my family and I (1. take) __________ a trip to Italy. We (2. arrive) __________ in Rome on a sunny morning and (3. decide) __________ to explore the city right away. First, we (4. visit) __________ the Colosseum, which (5. be) __________ absolutely breathtaking. After that, we (6. walk) __________ around the city and (7. discover) __________ many charming little shops and cafes. In the afternoon, we (8. stop) __________ at a small restaurant and (9. have) __________ some delicious pasta. My brother (10. not/like) __________ the dish because it (11. be) __________ too spicy for him, but I (12. enjoy) __________ every bite. In the evening, we (13. return) __________ to our hotel, feeling tired but happy after a wonderful day.
Đáp án:
took
arrived
decided
visited
was
walked
discovered
stopped
had
did not like (hoặc didn't like)
was
enjoyed
returned
Bài 4: Hoàn thành câu dựa vào các từ có sẵn.
yesterday / visit / I / my grandparents
______________________________.
buy / She / a new dress / last week
______________________________.
in Paris / They / since / live / they / marry.
______________________________.
go / last month / to the concert / We
______________________________.
the exam / He / pass / with flying colors
______________________________.
Đáp án:
I visited my grandparents yesterday.
She bought a new dress last week.
They have lived in Paris since they married.
We went to the concert last month.
He passed the exam with flying colors.
Bài 5: Lựa chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc
She __________ (study/studied/studying) hard for the test last night.
They __________ (did not go/don’t go/did not went) to the party on Saturday.
We __________ (eat/ate/eaten) dinner at a new restaurant yesterday.
He __________ (doesn’t play/isn’t playing/didn’t play) football last weekend.
I __________ (see/saw/seed) an interesting movie last night.
Đáp án:
studied
did not go
ate
did not play
saw
Đọc thêm: Thì tương lai đơn: cấu trúc, cách dùng và bài tập có đáp án
Ôn luyện VSTEP B1 B2 cùng VSTEP EASY
Nhiều bạn băn khoăn tôi mất gốc có thể học được VSTEP không thì VSTEP EASY xin khẳng định là có thể nha. Tùy vào trình độ đầu vào của các bạn mà các thầy cô bên VSTEP EASY sẽ xây dựng lộ trình phù hợp. Rất nhiều các bạn đầu vào hổng ngữ pháp nhưng đã đạt B1, thậm chí B2 trước khi khóa học kết thúc đó!
Vậy VSTEP EASY có gì?
Lộ trình học tinh gọn: lộ trình kéo dài chỉ từ 5 đến 9 tuần (khoảng 40h). Giáo trình được biên soạn tập trung vào kiến thức cốt lõi nhất. Chỉ học những gì cần, không học lan man mất thời gian của 2 bên.
Chữa bài Nói Viết 1:1: Học viên được hỗ trợ chữa bài Nói và Viết 1:1 qua video miễn phí hàng tuần. Bài chữa chỉ ra các lỗi sai chi tiết và gợi ý sửa bài từ ý tưởng gốc nhưng với cấp độ điểm cao hơn.
30 bộ đề thi chuẩn cấu trúc: 30 đề này luôn được cập nhật xu hướng đề VSTEP mới nhất. Do vậy, VSTEP có dạng đề nào mới thì các bạn yên tâm là mình sẽ được tiếp cận khi luyện đề nhé!
Trên đây là bài viết chia sẻ Công thức, cách dùng và bài tập đầy đủ thì quá khứ đơn. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp đủ những thông tin hữu ích trong quá trình luyện thi VSTEP của bạn. Đừng quên để lại bình luận hoặc chia sẻ bài viết này để ủng hộ đội ngũ VSTEP EASY nhé!
Nhanh tay đăng ký sớm khóa học VSTEP EASY để không bỏ lỡ cơ hội ưu đãi đặc biệt!