Câu tường thuật là gì? Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án

Cùng VSTEP EASY tìm hiểu tất tần tật các kiến thức về câu tường thuật trong tiếng Anh trong bài viết dưới đây bao gồm khái niệm, công thức và cách dùng ngay nhé!

avatar

VSTEP EASY

25/11/2024

Câu tường thuật (Reported Speech) là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng và phổ biến trong tiếng Anh, giúp bạn truyền đạt lại thông tin, lời nói hay câu hỏi của người khác một cách gián tiếp. Thay vì lặp lại nguyên văn, câu tường thuật cho phép bạn biến đổi câu nói để phù hợp với ngữ cảnh và thời gian. Cùng VSTEP EASY tìm hiểu tất tần tật các kiến thức trọng tâm và nâng cao về câu tường thuật ngay trong bài viết này nhé!

Đọc thêm: Tổng hợp các chủ điểm ngữ pháp cần thiết để ôn tập thi VSTEP

Câu tường thuật là gì? Công thức, cách dùng và bài tập có đáp ánCâu tường thuật là gì?

Câu tường thuật là gì?

Câu tường thuật là gì?

Câu tường thuật (Reported Speech) trong tiếng Anh là cách diễn đạt lại lời nói của người khác mà không dùng dấu ngoặc kép, thay đổi cấu trúc và ngôi của câu. Câu tường thuật thường thay đổi về thì của động từ và các đại từ so với câu trực tiếp.

Các dạng câu tường thuật phổ biến

Các dạng câu tường thuật phổ biến

Các dạng câu tường thuật phổ biến

Câu tường thuật (Reported Speech) là cách diễn đạt lại lời nói hoặc ý nghĩ của một người khác mà không dùng nguyên văn như trong câu trực tiếp. Trong tiếng Anh, câu tường thuật thường thay đổi ngôi, thì, và đại từ của câu so với lời nói trực tiếp. Các dạng câu tường thuật phổ biến bao gồm câu tường thuật dạng kể, câu tường thuật dạng hỏi, câu tường thuật dạng mệnh lệnh, cùng tìm hiểu chi tiết từng dạng câu ngay dưới đây!

Câu tường thuật dạng kể 

Câu tường thuật dạng kể

Câu tường thuật dạng kể

Câu tường thuật dạng kể (Reported Statements) dùng để tường thuật lại một câu nói khẳng định hoặc phủ định của ai đó. Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta thường phải thay đổi thì của động từ và các đại từ phù hợp với bối cảnh. Dấu hiệu nhận biết là các từ như "said", "told", "explained",...

Cấu trúc:

  • Câu trực tiếp: S + said/told + “câu trực tiếp”

  • Câu tường thuật: S + said/told + that + S + V (lùi thì)

Ví dụ:

  • Trực tiếp: “I am hungry,” she said.

  • Tường thuật: She said that she was hungry.

Lùi thì trong câu tường thuật:

  • Hiện tại đơn → Quá khứ đơn
    (She says: “I like tea” → She said (that) she liked tea.)

  • Hiện tại tiếp diễn → Quá khứ tiếp diễn
    (“I am studying,” he said → He said (that) he was studying.)

  • Quá khứ đơn → Quá khứ hoàn thành
    (“I went home early,” he said → He said (that) he had gone home early.)

Câu tường thuật dạng hỏi

Câu tường thuật dạng hỏi

Câu tường thuật dạng hỏi

Câu tường thuật dạng hỏi (Reported Questions) được dùng để tường thuật lại câu hỏi của ai đó. Có hai loại câu hỏi chính: câu hỏi Yes/No và câu hỏi Wh-.

  • Câu hỏi Yes/No: Dùng if hoặc whether để tường thuật lại câu hỏi dạng này.

  • Ví dụ:

    • Câu trực tiếp: “Do you like coffee?” she asked.

    • Câu tường thuật: She asked if/whether I liked coffee.

  • Câu hỏi Wh-: Dùng từ hỏi (what, where, why, how,…) để tường thuật lại câu hỏi.

  • Ví dụ:

    • Câu trực tiếp: “Where do you live?” he asked.

    • Câu tường thuật: He asked where I lived.

Lưu ý:

  • Không cần dùng trợ động từ như do, does, did trong câu tường thuật hỏi.

  • Thì của động từ vẫn phải lùi theo quy tắc.

Câu tường thuật dạng mệnh lệnh

Câu tường thuật dạng mệnh lệnh

Câu tường thuật dạng mệnh lệnh

Câu tường thuật dạng mệnh lệnh (Reported Commands, Requests, or Suggestions) được dùng để tường thuật lại một yêu cầu, lời khuyên hoặc mệnh lệnh. Thông thường, động từ trong câu mệnh lệnh trực tiếp sẽ được biến đổi thành động từ nguyên mẫu có to trong câu tường thuật.

Ví dụ dạng khẳng định:

  • Câu trực tiếp: “Close the door,” he told me.

  • Câu tường thuật: He told me to close the door.

Ví dụ dạng phủ định:

  • Câu trực tiếp: “Don’t go outside,” she said.

  • Câu tường thuật: She told me not to go outside.

Một số động từ thường dùng:

  • Told (bảo)

  • Asked (yêu cầu)

  • Advised (khuyên)

  • Ordered (ra lệnh)

Một số câu tường thuật đặc biệt 

Một số câu tường thuật đặc biệt

Một số câu tường thuật đặc biệt 

Câu tường thuật cảm thán

Câu tường thuật cảm thán

Câu tường thuật cảm thán

Khi chuyển câu cảm thán từ dạng trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta thường sử dụng các từ giới thiệu như "exclaimed", "cried out", "remarked with enthusiasm", "expressed surprise"...

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: "How wonderful this concert is!" they remarked with enthusiasm.
    Câu tường thuật: They remarked with enthusiasm that the concert was wonderful.

  • Câu trực tiếp: "Fantastic! We achieved our goal!" the team leader celebrated.
    Câu tường thuật: The team leader celebrated that it was fantastic they had achieved their goal.

Khi tường thuật lại một số câu cảm thán như: Oh!, Incredible!, Unbelievable!, Wow!,... ta có thể sử dụng cấu trúc "gave an exclamation of + N" hoặc "with an exclamation of + N, mệnh đề" để diễn tả lại cảm xúc của người nói.

  • Câu trực tiếp: "Fantastic!" he exclaimed as the band played.
    Câu tường thuật: With an exclamation of excitement, he exclaimed as the band played.

  • Câu trực tiếp: "Yikes!" he exclaimed upon seeing the spider.
    Câu tường thuật: With an exclamation of fear, he exclaimed upon seeing the spider.

Chuyển câu trả lời Yes/No trong câu tường thuật

Trong lời nói gián tiếp, "Yes" và "No" thường được diễn đạt bằng cách sử dụng cấu trúc "Chủ ngữ + trợ động từ thích hợp".

Ví dụ minh họa:

  • Câu trực tiếp: "Will you join us for dinner?" she asked.
    Câu tường thuật: She asked if I would join them for dinner.
    => "Yes" sẽ thành: I said I would.

  • Câu trực tiếp: "Did they finish the report?" he inquired.
    Câu tường thuật: He inquired if they had finished the report.
    => "Yes" sẽ thành: They said they had.

  • Câu trực tiếp: "Have you seen the new movie?" the friend asked.
    Câu tường thuật: The friend asked if I had seen the new movie.
    => "No" sẽ thành: I said I hadn't.

  • Câu trực tiếp: "Is he coming to the event?" they wondered.
    Câu tường thuật: They wondered if he was coming to the event.
    => "No" sẽ thành: He said he wasn't.

Câu tường thuật đặc biệt dạng to V

Câu tường thuật đặc biệt dạng to V

Câu tường thuật đặc biệt dạng to V

3.1. Câu tường thuật lời khuyên

Khi chuyển đổi lời khuyên từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, ta có thể sử dụng cấu trúc "advised + S + (not) to V + O" hoặc "suggested + that + S + (should) V + O".

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: "You should eat healthier," the doctor advised.
    Câu tường thuật: The doctor advised me to eat healthier.

  • Câu trực tiếp: "Don't forget to check your email," she reminded.
    Câu tường thuật: She advised me not to forget to check my email.

  • Câu trực tiếp: "You ought to see that doctor," he suggested.
    Câu tường thuật: He suggested that I should see that doctor.

  • Câu trực tiếp: "If I were you, I would take a break," she advised.
    Câu tường thuật: She advised that I should take a break.

3.2. Câu tường thuật cảnh báo

Khi tạo thành câu tường thuật cảnh báo, ta có thể sử dụng cấu trúc "warned + that + S + (should) V + O" hoặc "advised + that + S + (should) V + O".

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: "Watch out! The floor is slippery," he warned.
    Câu tường thuật: He warned that the floor was slippery.

  • Câu trực tiếp: "Be careful with that candle! It’s still lit," she cautioned.
    Câu tường thuật: She advised that I should be careful with the candle as it was still lit.

3.3. Câu tường thuật cho phép

Để chuyển câu cho phép từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, ta có thể sử dụng cấu trúc "allowed + S + to V + O" hoặc "gave/granted permission for + S + to V + O".

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: "You can borrow my book," she said.
    Câu tường thuật: She allowed me to borrow her book.

  • Câu trực tiếp: "You have my permission to leave early," the supervisor stated.
    Câu tường thuật: The supervisor gave permission for me to leave early.

3.4. Câu tường thuật lời hứa

Khi chuyển đổi một lời hứa từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, sử dụng cấu trúc "promised + that + S + would + V + O" hoặc "made a promise + that + S + would + V + O".

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: "I promise I will call you tomorrow," he said.
    Câu tường thuật: He promised that he would call me the next day.

  • Câu trực tiếp: "We'll always be here for you," they promised.
    Câu tường thuật: They made a promise that they would always be there for me.

3.5. Câu tường thuật lời đe dọa

Để chuyển đổi lời đe dọa từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, sử dụng cấu trúc "threatened + that + S + would + V + O" hoặc "made a threat + that + S + would + V + O".

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: "If you don't stop, I will report you!" she threatened.
    Câu tường thuật: She threatened that she would report me if I didn't stop.

  • Câu trực tiếp: "You’ll regret this if you don't comply," he warned.
    Câu tường thuật: He made a threat that I would regret it if I didn't comply.

3.6. Câu tường thuật lời mời

Để chuyển đổi lời mời từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, sử dụng cấu trúc "invited + S + to V + O" hoặc "extended an invitation + to + S + to V + O".

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: "Would you like to join us for lunch?" they asked.
    Câu tường thuật: They invited me to join them for lunch.

  • Câu trực tiếp: "We’d love to have you at our party," she said.
    Câu tường thuật: She extended an invitation to me to attend their party.

3.7. Câu tường thuật nhắc nhở

Khi chuyển đổi lời nhắc nhở từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, sử dụng cấu trúc "reminded + S + (that) + S + (should) V + O" hoặc "gave a reminder + (that) + S + (should) V + O".

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: "Don't forget to submit your application," the counselor said.
    Câu tường thuật: The counselor reminded me that I should submit my application.

  • Câu trực tiếp: "Remember to keep your passwords safe," he advised.
    Câu tường thuật: He gave a reminder that I should keep my passwords safe.

Câu tường thuật câu hỏi

Câu tường thuật câu hỏi

Câu tường thuật câu hỏi

Để chuyển đổi câu hỏi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, cấu trúc câu hỏi thường không cần dấu hỏi, và chúng ta thường dùng "if" hoặc "whether" cho các câu hỏi Yes/No, hoặc câu hỏi có từ để hỏi (wh-question) sẽ giữ nguyên từ để hỏi như: what, who, when, where, why, how.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: "Where are you going?" he asked.
    Câu tường thuật: He asked where I was going.

  • Câu trực tiếp: "Are you feeling better?" she asked.
    Câu tường thuật: She asked if I was feeling better.

  • Câu trực tiếp: "What time will the meeting start?" they asked.
    Câu tường thuật: They asked what time the meeting would start.

  • Câu trực tiếp: "Did you finish the project?" the manager inquired.
    Câu tường thuật: The manager inquired if I had finished the project.

Lưu ý một số cấu trúc đặc biệt:

  • Câu trực tiếp: "What did you say?" he asked.
    Câu tường thuật: He asked what I had said.

  • Câu trực tiếp: "Why are you upset?" she inquired.
    Câu tường thuật: She inquired why I was upset.

Câu tường thuật tình huống khác

Câu tường thuật tình huống khác

Câu tường thuật tình huống khác

Ngoài ra, trong tiếng Anh có một số cách diễn đạt và quy tắc tường thuật không giống như các dạng đã đề cập trước đó. Dưới đây là một số tình huống đặc biệt:

  • Diễn đạt sự đồng ý hoặc không đồng ý:
    Câu trực tiếp: "I agree with your opinion," he said.
    Câu tường thuật: He agreed with my opinion.

  • Diễn đạt sự nghi ngờ:
    Câu trực tiếp: "I don't believe that," she said.
    Câu tường thuật: She expressed doubt that I was telling the truth.

  • Diễn đạt một lý do:
    Câu trực tiếp: "I won't attend because I am sick," he said.
    Câu tường thuật: He said that he wouldn't attend because he was sick.

  • Diễn đạt một câu điều kiện:
    Câu trực tiếp: "If I were you, I would apologize," she advised.
    Câu tường thuật: She advised me that if she were me, she would apologize.

  • Diễn đạt một kết luận:
    Câu trực tiếp: "Therefore, we need to take action," the leader stated.
    Câu tường thuật: The leader stated that they needed to take action.

Lưu ý khi chuyển sang câu tường thuật

Lưu ý khi chuyển sang câu tường thuật

Lưu ý khi chuyển sang câu tường thuật

  • Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại

Khi động từ tường thuật được chia ở thì hiện tại, chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính, đại từ chỉ định, trạng từ nơi chốn và thời gian khi chuyển sang câu tường thuật.

Ví dụ:
Câu trực tiếp: He tells me: "She is cooking dinner now."
Câu tường thuật: He tells me (that) she is cooking dinner now.

  • Nếu động từ tường thuật ở thì quá khứ

Nếu động từ tường thuật ở thì quá khứ, động từ chính lùi một bậc về quá khứ theo nguyên tắc sau:

  • Will/ shall → would/ should

  • Am/ is/ are going to → was/ were going to

  • Must → had to

  • Can → could

  • Hiện tại đơn → quá khứ đơn

  • Hiện tại tiếp diễn → quá khứ tiếp diễn

  • Quá khứ tiếp diễn → quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Hiện tại hoàn thành → quá khứ hoàn thành

  • Quá khứ đơn → quá khứ hoàn thành

Ví dụ:
Câu trực tiếp: "I’m going to finish the report tomorrow," she said.
Câu tường thuật: She said (that) she was going to finish the report the next day.

  • Các động từ đặc biệt

Một số động từ không thay đổi khi chuyển sang câu tường thuật như would, could, might, should, ought to.

  • Chuyển đổi trạng từ thời gian và nơi chốn

Khi động từ tường thuật ở thì quá khứ, các trạng từ thời gian và nơi chốn thay đổi như sau:

  • Today → that day

  • Tonight → that night

  • Tomorrow → the next day/ the following day

  • Yesterday → the day before/ the previous day

  • Ago → before

  • Now → then

  • Next week → the next/ following week

  • Last week → the previous week/ the week before

  • Here → there

Ví dụ:
Câu trực tiếp: "We’ll meet here next Friday," said Tom.
Câu tường thuật: Tom said (that) they would meet there the following Friday.

Xem thêm: Passive voice là gì? Công thức và bài tập có đáp án

Bài tập về câu tường thuật (có đáp án)

Ví dụ 1:

Ví dụ 1: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật

Ví dụ 1: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật

Đáp án:

  1. He said (that) he should finish his work by that night, but he wasn’t sure if he could.

  2. She said (that) she had been supposed to meet John at the café the day before, but he hadn’t shown up.

  3. They asked if I had been working on the same project for the past three months.

  4. He said (that) he would give me a call after he had spoken to his boss the next day.

  5. She said (that) she couldn’t attend the meeting because she had had a doctor’s appointment.

Ví dụ 2:

Ví dụ 2: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật

Ví dụ 2: Chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật

Đáp án:

  1. He said (that) he had been working on the project for two weeks and (that) he would finish it the following Monday.

  2. She said (that) she could have gone to the party if she had known about it earlier.

  3. John said (that) he wouldn’t be able to attend the seminar because he was traveling to Japan.

  4. They said (that) they had been watching TV when the lights went out.

  5. The teacher asked who would present their project first the next day.

Ôn luyện VSTEP B1 B2 cùng VSTEP EASY

Ôn luyện VSTEP B1, B2 cùng VSTEP EASY

Ôn luyện VSTEP B1, B2 cùng VSTEP EASY

Việc tự luyện thi VSTEP có thể là thử thách lớn đối với nhiều thí sinh. Nếu bạn đang tìm kiếm một địa điểm uy tín và chất lượng chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới thì VSTEP EASY là một sự lựa chọn đáng cân nhắc đó. Với VSTEP EASY, chất lượng và trải nghiệm học tập của học viên là mục tiêu hàng đầu trong suốt quá trình phát triển!

  • Lộ trình học chỉ 40h: VSTEP EASY cung cấp cho bạn lộ trình học tinh gọn chỉ gói gọn trong 5-9 tuần. Giáo trình được biên soạn tỉ mỉ, chắt lọc những kiến thức cốt lõi nhất. Chỉ học những kiến thức trọng tâm, không lan man, dài dòng, làm mất thời gian của bạn.   

  • Các cấu trúc lấy điểm chi tiết từng kỹ năng: VSTEP EASY không chỉ hướng dẫn bạn cách làm bài một cách hệ thống mà còn cung cấp các bài tập và hướng dẫn chi tiết về cách tối ưu hóa điểm số cho từng kỹ năng. Hiểu rõ tiêu chí đánh giá giúp bạn nâng cao hiệu quả ôn tập và tự tin hơn trong kỳ thi.

  • Chữa bài Nói Viết 1:1: Đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm của VSTEP EASY sẽ chữa bài Nói Viết 1:1 qua video miễn phí hằng tuần. Bạn sẽ nhận được phản hồi chi tiết và hướng dẫn cụ thể để cải thiện kỹ năng, giúp bạn phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu một cách hiệu quả nhất.

  • 30 bộ đề thi chuẩn cấu trúc: VSTEP cung cấp 30 bộ đề thi chuẩn cấu trúc và cập nhật liên tục, giúp bạn làm quen với dạng câu hỏi và định dạng đề thi thực tế. Bài tập về nhà sẽ giúp bạn luyện tập thường xuyên và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

VSTEP EASY đã giúp hơn 10.000 thí sinh trên khắp cả nước đạt chứng chỉ VSTEP B1, B2 chỉ trong 40h học nên VSTEP EASY tự hào khi tích lũy được một nguồn tài liệu đa dạng và chất lượng, chuẩn cấu trúc đề thi thật. VSTEP EASY tự tin là một đối tác đồng hành trên hành trình chinh phục chứng chỉ VSTEP B1, B2 của bạn! 

Việc nắm vững từ vựng kiến thức ngữ pháp về câu tường thuật (Reported Speech) sẽ giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi quan trọng. Hy vọng rằng các kiến thức được tổng hợp trong bài viết và các bài tập vận dụng mà VSTEP EASY cung cấp sẽ hỗ trợ bạn trong việc học tập và ôn thi. 

Nhanh tay đăng ký sớm khóa học VSTEP EASY để không bỏ lỡ cơ hội ưu đãi đặc biệt! 

Lộ trình cấp tốc B1 - B2 VSTEP trong 40h (5-9 tuần) tại VSTEP EASY

Lộ trình cấp tốc B1 - B2 VSTEP trong 40h (5-9 tuần) tại VSTEP EASY

Thông tin liên hệ VSTEP EASY:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN