Have/has Thì Hiện Tại Đơn: Tổng Quan, Cách Dùng Và Bài Tập Have/Has

Nhiều người vẫn đang ko biết dùng have/has trong thì hiện tại đơn như thế nào cho đúng. Hãy cùng VSTEP EASY tìm hiểu bài viết này ở dưới đây để hiểu rõ hơn nha.

avatar

VSTEP EASY

15/07/2025

Have/has là hai trong những động từ được dùng phổ biến nhất trong tiếng Anh. Cùng VSTEP EASY xem bài viết dưới này để hiểu cách dùng và làm bài tập áp dụng.

Have/has Thì Hiện Tại Đơn: Tổng Quan, Cách Dùng Và Bài Tập Have/HasHệ thống lại thì hiện tại đơn

Cách sử dụng have/has trong thì hiện tại đơn

Ví dụ:

  • I do not have a car. (Tôi không có xe hơi.)

  • He does not have any siblings. (Anh ấy không có anh chị em.)

  • Do you have a pet? (Bạn có nuôi thú cưng không?)

  • Does she have a car? (Cô ấy có xe hơi không?)

Cách trả lời câu (?)

  • Yes, I do. / No, I don’t.

  • Yes, she does. / No, she doesn’t.

Một số cách dùng đặc biệt của have/has

Cụm "Have/Has Got"

Have/has got hay dùng diễn đạt tính sở hữu chủ thể với vật hoặc đặc điểm.

Công thức

Chủ ngữ + have/has got + tân ngữ

Ví dụ:

  • I have got a new phone. (Tôi có một chiếc điện thoại mới.)

  • She has got long hair. (Cô ấy có mái tóc dài.)

Cụm từ thường gặp với "Have"

Have hay đi cùng với các danh từ để tạo thành cụm từ chỉ hành động. 

Ví dụ:

  • Have breakfast/lunch/dinner (Ăn sáng/trưa/tối)
    I have breakfast at 7 AM. (Tôi ăn sáng lúc 7 giờ sáng.)

  • Have a shower/bath (Tắm vòi sen/bồn tắm)
    He has a shower every morning. (Anh ấy tắm vào mỗi sáng.)

  • Have fun (Vui vẻ)
    Have fun at the party! (Chúc bạn vui vẻ ở bữa tiệc!)

Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành: công thức, cách dùng và bài tập có đáp án

Bài tập vận dung

Ví dụ 1: Viết lại câu sau ở dạng câu hỏi

Đáp án:

1. She has a good idea. → Does she have a good idea?

2. Tom has a black cat. → Does Tom have a black cat?

3. You have many books. → Do you have many books?

4. The company has a new policy. → Does the company have a new policy?

5. We have time for lunch. → Do we have time for lunch?

Ví dụ 2: Chọn đáp án đúng

Đáp án:

1. My brother has a new job.

2. They have a great plan for the trip.

3. I have a test tomorrow.

4. She has a beautiful voice.

5. The dog has a long tail.

Ví dụ 3: Điền have/has

Đáp án:

1. She has a new bicycle.

2. They have a big house.

3. He has two younger brothers.

4. We have a meeting at 10 AM.

5. I have a pet dog.

6. The school has a large playground.

7. You have many friends in this class.

8. John and Mary have an interesting idea.

9. This car has four doors.

The school has a large library.

Ví dụ 4: Viết lại câu sau ở dạng phủ định

Đáp án:

1. My brother has a new job.

2. They have a great plan for the trip.

3. I have a test tomorrow.

4. She has a beautiful voice.

5. The dog has a long tail.

Xóa mất gốc tiếng Anh với Pre-VSTEP

Nhiều bạn loay hoay không biết nên bắt đầu học tiếng Anh từ đâu khi bị mất gốc. Hiểu tâm lý này, VSTEP EASY đã thiết kế bộ video Pre-VSTEP thống kê các kiến thức ngữ pháp cơ bản nhất. Đảm bảo học dễ nhớ, dễ hiểu. Xong 1 khóa video, các bạn hoàn toàn có thể tự tin học các chứng chỉ như VSTEP hay các chứng chỉ tiếng Anh khác.

Với bạn viết trên hy vọng đã giúp cho bạn hiểu cách dùng và biết vận dụng have/has trong thì hiện tại đơn. Nếu bạn muốn cải thiện tiếng Anh của mình thì đừng bỏ lỡ khóa học B1, B2 VSTEP tại VSTEP EASY nha!