Tổng hợp kiến thức cần nhớ về lượng từ trong tiếng Anh

Cùng Vstep Easy tìm hiểu tất tần về lượng từ (Quantifiers) trong tiếng Anh bao gồm khái niệm, các loại lượng từ, một số lượng từ và cụm từ chỉ số lượng phổ biến.

avatar

VSTEP EASY

27/05/2025

Khi học tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã từng bối rối không biết dùng lượng từ sao cho đúng, đúng không? Lượng từ (Quantifiers) là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, giúp chúng ta diễn tả số lượng một cách chính xác hơn, nhưng cũng dễ gây nhầm lẫn nếu không nắm rõ quy tắc. Trong bài này, Vstep Easy sẽ giúp bạn hiểu cách dùng lượng từ đơn giản nhất để tránh sai sót và nói tiếng Anh tự nhiên hơn nhé!

Đọc thêm: Tổng hợp kiến thức từ loại trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Tổng hợp kiến thức cần nhớ về lượng từ trong tiếng AnhLượng từ (Quantifiers) là gì?

Lượng từ (Quantifiers) là gì?

Lượng từ trong tiếng Anh (Quantifiers) là những từ hoặc cụm từ dùng để chỉ số lượng của danh từ, thường đứng trước đại từ hoặc danh từ. Chúng giúp xác định một phần, toàn bộ hoặc một số lượng không xác định của sự vật, sự việc. Những lượng từ phổ biến trong tiếng Anh bao gồm: A few, Few, A little, Little, Much, Many, Each, Every, Less, và nhiều từ khác.

Các loại lượng từ

Các loại lượng từ

Trong tiếng Anh, có nhiều loại từ chỉ định lượng, và việc chọn lượng từ phù hợp phụ thuộc vào loại danh từ mà chúng đi kèm. Dưới đây là ba loại lượng từ cơ bản:

  • Lượng từ đi với danh từ đếm được: Những từ này được sử dụng với danh từ có thể đếm được như "many" "several" "a few", "a couple of", "both" và "each"

  • Lượng từ đi với danh từ không đếm được: Những từ này được sử dụng với danh từ không thể đếm được, bao gồm "much", "a little", "a great deal of", "a large amount of" và "a bit of"

  • Lượng từ có thể kết hợp với cả danh từ đếm được và không đếm được: Một số lượng từ linh hoạt có thể sử dụng với cả hai loại trên, như "some", "any", "most", "enough", "plenty of"

Dưới đây là các lượng từ phổ biến thường hay bắt gặp trong câu và cách sử dụng:

Lượng từ với danh từ đếm được

Lượng từ với danh từ không đếm được

Lượng từ với cả hai loại

many

much

some

several

a great deal of

plenty of

a few / few

a large/great amount of

a number (of)

a couple of

a little / little

a large quantity of

both

a bit (of)

a lot of / lots of

every / each

less

most / most of

a large / great number of

a quantity of

any

a majority of

 

all

a pair of

 

enough

a number (of)

 

no

   

none

Một số lượng từ và cụm từ chỉ số lượng

Một số lượng từ và cụm từ chỉ số lượng

Some, any

  • Cả someany đều được sử dụng để diễn tả một số lượng không đếm được khi không cần hoặc không thể xác định con số cụ thể.

Some (Một vài, một ít)

  • Some thường được dùng trong câu khẳng định, đứng trước cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.

Ví dụ: 

  • My mother bought some eggs. (Mẹ tôi mua một vài quả trứng.)

  • We invited some friends over for dinner. (Chúng tôi đã mời một vài người bạn đến ăn tối.)

  • Some cũng được dùng trong câu hỏi nhưng câu trả lời mong muốn là Yes (Có).

Ví dụ:

  • Have you brought some paper and a pen? (Bạn có mang theo giấy, bút chứ?). Người này hy vọng người nghe có mang theo giấy và bút.

  • Did you buy some oranges? (Bạn có mua cam chứ?).

  • Some còn được dùng trong câu yêu cầu hoặc, lời mời hoặc lời đề nghị.

Ví dụ:

  • Would you like some more coffee? (Bạn dùng thêm một chút cà phê nữa chứ?)

  • Can I have some sugar, please? (Vui lòng cho tôi xin một ít đường)

Any (...nào)

  • Any thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn, đứng trước cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được 

Ví dụ: 

  • Have you hot any butter? ~ Sory, I haven’t got any butter. (Bạn có bơ không ? ~ Rất tiếc là tôi chẳng còn chút bơ nào.)

  • There aren’t any chairs in the room. (Không có cái ghế nào trong phòng)

  • Any sẽ có nghĩa là “bất cứ, bất kỳ” nếu được dùng trong câu khẳng định.

Ví dụ:

  • You can catch any bus. They can ho to the center. (Bạn có thể lên bất cứ chuyến xe buýt nào. Tất cả đều hướng đến khu trung tâm.)

  • Any student can join the club. (Bất kỳ học sinh nào cũng có thể tham gia câu lạc bộ.)

  • Any có thể được dùng trong mệnh đề If (Of-clauses)

Ví dụ:

  • If he makes any mistakes, let him fix them himself. (Nếu anh ấy mắc lỗi nào, hãy để anh ấy tự sửa.)

Từ chỉ lượng bất định (Much, many, a lot of, lots of,...)

  • Các từ chỉ lượng bất định (much, many, a lot of, lots of,...) có nghĩa một số lượng lớn người, vật hoặc sự việc.

  • Much và many thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi và a lot of, lots of được dùng trong câu khẳng định. Tuy nhiên khi sử dụng trong câu văn trang trọng, chúng ta có thể dùng many và much trong câu khẳng định. Và trong tình huống thân mật, a lot of cũng có thể được dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

Ví dụ:

  • Many students have difficulty with homework. (Nhiều sinh viên gặp khó khăn với bài tập về nhà.)

  • There was much bad driving on the road. (Trên đường có rất nhiều xa chạy ẩu.)

  • So, as, và too + much/ many (không dùng a lot of, lots of, plenty of,…)

Ví dụ: Why do you spend so much time on your phone?  [NOT …so a lot of time…]. (Tại sao bạn dành quá nhiều thời gian cho điện thoại vậy?)

  • Many of, much of + determiner/ pronoun

Ví dụ: Many of my friends married. (Nhiều người bạn của tôi đã kết hợp.)

Few, a few, little, a little

Few và a few đứng trước các danh từ đếm được số nhiều, little và a little được dùng trước các danh từ không đếm được.

  • Few, little (ít; gần như không có) thường mang sắc thái tiêu cực và chỉ một số lượng rất ít, ít hơn những gì bạn mong muốn.

Ví dụ:

  • He isn’t popular. He has few friends. (Anh ta không được mọi người biết đến, Anh ta có rất ít bạn bè.)

  • Few customers have come into the shop. It has been quite. (Ít khách hàng vào cửa hiệu. UCar hiệu rất vắng lặng.)

  • A few, a little (một vài, một ít) mang sắc thái tích cực hơn, mang nghĩa một vài, một ít nhưng vẫn đủ dùng (gần nghĩa với some.)

Ví dụ:

  • I enjoy my life here. I have a few friends and we meet quite ofter. (Tôi yêu cuộc sống nơi đây. Tôi có vài người bạn và chứng tôi rất tường gặp nhau.)

  • A few customers have come into the shop. It has been fairly busy.  (Một vài khách hàng vào cửa hiệu. Cửa hiệu khác nhộn nhịp.)

Lưu ý: 

  • Only a little và only a mang nghĩa tiêu cực và phủ định

  • (a) little of/(a) few of + determiner/ pronoun.

All, all of, most, most of, some, some of, no, none of

All, most, some, no được dùng như những từ hạn định đứng trước danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

Ví dụ:

  • All children are fond of candy. (Tất cả trẻ em đều thích kẹo.)

  • Most people have gone home (Phần lớn mọi người đã về nhà.)

All of, most of, some of, none of đứng trước danh từ hạn định và các đại từ.

Ví dụ:

  • Have all (of) the plants died? ~ No, not all of them. (Tất cả cây cối đều chết hết sao? ~ Không, không phải tất cả.)

  • Most of her friends love abroad. (Phần lớn bạn bè cô ấy sống ở nước ngoài.)

Lưu ý:

  • Most of vẫn có thể sử dụng mà không cần từ hạn định khi đứng trước tên riêng hoặc địa danh.

  • Các cụm danh từ theo sau "all of, most of, some of..." thường phải đi kèm với những từ xác định: the, those, these hoặc đại từ sở hữu như my, his, her...

  • Danh từ có thể được lược bỏ sau all, most, some, none nếu nghĩa của câu vẫn rõ ràng.

Every, each

Every và each thường được dùng trước danh từ đếm được dạng số ít 

Ví dụ:

  • Every book on the shelf belongs to me. (Mỗi quyển sách trên kệ đều thuộc về tôi.) 

  • Every/ Each room has number. (Mỗi phòng đều có số.) 

Every (mỗi;mọi)

  • Chúng ta dùng every khi coi người hoặc vật giống như một tổng thể hoặc một nhóm (cùng nghĩa với all.)

Ví dụ:

  • Every guest watched as the President cảm in. (Khi Tổng thống bước vào, mọi quan khách đều nhìn theo.)

  • I go for a walk every day. (Tôi đi dạo mỗi ngày.)

  • Every được dùng để nói về ba người hoặc ba vật trở lên, thường là một số lượng lớn.

Ví dụ: There were cars parked along every street in town. (Ô tô đỗ dọc theo mọi con đường trong thị trấn.)

Each (mỗi)

  • Chúng ta dùng each khi coi người hoặc vật là một phần từ riêng lẻ, từng người hoặc từng vật trong một nhóm.

Ví dụ:

  • Each person in turn shook hand with him. (Từng người lần lượt bắt tay ông ấy.)

  • Each day seemed to pass very slowly. (Dường như từng ngày trôi qua rất chậm.)

  • Each có thể được dùng để nói về hai đối tượng trở lên, thường là một nhóm nhỏ.

Ví dụ: There are four books on the table. Each book was a different color. (Trên bàn có bốn cuốn sách. Mỗi cuốn có màu khác nhau.)

  • Each cũng dùng một mình hoặc dùng với of (Each of + determiner/ pronoun).

Ví dụ:

  • There are six flats. Each has its own entrance. (Có sáu căn hộ. Mỗi nhà đều có lối đi độc lập.)

  • Each of students has a personal tutor. (Mỗi học sinh đều có một gia sư riêng.) 

Đọc thêm: Tìm hiểu cách nhận biết từ loại tiếng Anh

Bài tập thực hành về lượng từ tiếng Anh

Ví dụ 1: Điền vào chỗ trống

Đáp án:

  1. much

  2. a lot of

  3. any

  4. few

  5. little

Ví dụ 2: Chọn lượng từ phù hợp

Đáp án:

  1. few

  2. some

  3. much

  4. a little

  5. much

Ví dụ 3: Chọn lượng từ thích hợp

Đáp án:

  1. many

  2. much

  3. some

  4. any

  5. a lot of

Ôn luyện B1, B2 Vstep với Vstep Easy

Ôn luyện Vstep B1, B2 cùng Vstep Easy

Lộ trình học tập chi tiết và khoa học

Tại VSTEP EASY, chúng tớ cung cấp một lộ trình học tập rõ ràng và tuần tự, giúp học viên nắm vững định dạng và tiêu chí chấm thi cho cả 4 kỹ năng, bao gồm cả kỹ năng Speaking. Dù bạn mất gốc thì cũng đừng lo lắng quá nhé, bởi vì giáo viên sẽ phân tích kỹ lưỡng đề thi, giúp bạn hiểu rõ từng phần và phương pháp chấm điểm, từ đó xây dựng những phương pháp xử lý hiệu quả.

Cấu trúc độc quyền 

Để hỗ trợ bạn trong việc vượt qua mọi thử thách, VSTEP EASY cung cấp bộ cấu trúc độc quyền cho phần Speaking. Cấu trúc A-R-E và ba khía cạnh phát triển ý P-M-K sẽ giúp bạn luôn tự tin và chinh phục ban giám khảo.

Chấm chữa kỹ năng Speaking 1:1 qua Video 

Một trong những điểm nổi bật tại VSTEP EASY là phương pháp chấm chữa duy nhất: hỗ trợ kỹ năng Speaking 1:1 qua video hàng tuần. Mỗi học viên đều là một cá nhân riêng biệt; vì vậy, chúng tớ không chỉ dừng lại ở việc chấm điểm và sửa lỗi cụ thể, chỉnh sửa từng lỗi phát âm. Từ đó giúp bạn tiến bộ một cách nhanh chóng và hiệu quả.

30 bộ đề thi chuẩn cấu trúc

chúng tớ cung cấp 30 bộ đề thi chuẩn cấu trúc và được cập nhật liên tục. Những bộ đề này giúp bạn làm quen với dạng câu hỏi thực tế và định dạng đề thi, từ đó nâng cao kỹ năng viết và tự tin hơn trong kỳ thi.

Trên đây là bài viết “Cách phát âm nguyên âm dài ngắn dễ hiểu và bài tập vận dụng”. Đừng quên rằng kỹ năng Speaking chính là "chìa khóa vàng" giúp bạn nâng cao điểm số trong kỳ thi VSTEP. Đây là kỹ năng “kéo điểm” quan trọng mà bạn không thể bỏ qua!

Hãy gia nhập VSTEP EASY để dễ dàng chinh phục mục tiêu của bạn! Đăng ký ngay hôm nay để bắt đầu hành trình học tập hiệu quả! 

Nhanh tay đăng ký sớm khóa học Vstep Easy để không bỏ lỡ cơ hội ưu đãi đặc biệt! 

Lộ trình cấp tốc B1 - B2 Vstep trong 40h (5-9 tuần) tại Vstep Easy

Thông tin liên hệ Vstep Easy:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN