Cùng VSTEP EASY tìm hiểu Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn với lý thuyết được liệt kê rõ ràng và bài tập có lời giải, giúp bạn sử dụng thì này một cách thành thạo.
VSTEP EASY
Cùng VSTEP EASY tìm hiểu Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn với lý thuyết được liệt kê rõ ràng và bài tập có lời giải, giúp bạn sử dụng thì này một cách thành thạo.
VSTEP EASY
Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn là một trong những thì phức tạp trong tiếng Anh, thường gây khó khăn cho nhiều người học. Để giúp bạn nắm vững loại thì này, VSTEP EASY sẽ cung cấp lý thuyết chi tiết và kèm theo các bài tập có lời giải. Qua đó sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (The Future Perfect Progressive Tense) trong ngữ cảnh thực tế và nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình.
Đọc thêm: 12 thì trong tiếng Anh tổng hợp đầy đủ, ngắn gọn, dễ hiểu
Khái niệm thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (The Future Perfect Continuous Tense)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) dùng để diễn tả một hành động sẽ bắt đầu ở quá khứ, kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai. Nói cách khác, nó nhấn mạnh khoảng thời gian mà hành động đó diễn ra cho đến một điểm nhất định trong tương lai.
Ví dụ:
By the end of this year, I will have been studying English for 5 years. (Đến cuối năm nay, tôi sẽ đã học tiếng Anh được 5 năm rồi.)
When you arrive, we will have been waiting for you for two hours. (Khi bạn đến, chúng tớ sẽ đã chờ bạn được hai giờ rồi.)
Cấu trúc của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một yếu tố quan trọng giúp người học sử dụng đúng ngữ pháp trong các bài viết và bài nói tiếng Anh, đặc biệt là trong các kỳ thi như VSTEP. Dưới đây là cấu trúc chi tiết của thì này:
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức: S + will have been + V-ing
Ví dụ 1:
"By 8 PM tonight, I will have been working on this project for six hours."
(Đến 8 giờ tối nay, tôi sẽ đã làm việc trên dự án này được sáu tiếng.)
Ví dụ 2:
"Next month, they will have been living in this house for 10 years."
(Tháng sau, họ sẽ đã sống trong ngôi nhà này được 10 năm.)
Ví dụ 3:
"By the end of this year, she will have been teaching English at this school for five years."
(Vào cuối năm nay, cô ấy sẽ đã dạy tiếng Anh tại trường này được năm năm.)
Công thức: S + will not (won't) + have been + V-ing
Ví dụ 1:
"By the time the meeting starts, I won't have been waiting for too long."
(Khi cuộc họp bắt đầu, tôi sẽ không chờ đợi quá lâu.)
Ví dụ 2:
"By next summer, he won't have been studying for the exam for more than three months."
(Đến mùa hè năm sau, anh ấy sẽ chưa học thi được hơn ba tháng.)
Ví dụ 3:
"By tomorrow morning, they won't have been traveling for a full day."
(Đến sáng mai, họ sẽ chưa đi du lịch được một ngày trọn vẹn.)
Công thức: Will + S + have been + V-ing?
Ví dụ 1:
"Will you have been exercising for an hour by the time I join you?"
(Bạn sẽ đã tập thể dục được một tiếng khi tôi tham gia với bạn chứ?)
Ví dụ 2:
"Will she have been cooking dinner for two hours by the time we arrive?"
(Cô ấy sẽ đã nấu bữa tối được hai tiếng khi chúng ta đến chứ?)
Ví dụ 3:
"Will they have been waiting for us at the station for a long time?"
(Họ sẽ đã chờ chúng ta ở ga được lâu chưa?)
Trong đó:
S (Subject): Chủ ngữ của câu, có thể là người, vật hoặc bất kỳ đối tượng nào thực hiện hành động.
Will have been: Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
V-ing: Động từ chính được chia ở dạng V-ing, thể hiện hành động đang diễn ra trong một khoảng thời gian liên tục.
Để chia động từ ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, bạn cần nắm vững cấu trúc và cách sử dụng động từ chính ở dạng hiện tại tiếp diễn (V-ing). Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:
Cách chia động từ ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
a. Đối với động từ có một âm tiết:
Thêm trực tiếp -ing vào sau động từ.
Play → Playing
Ví dụ: "The children are playing in the park."
Work → Working
Ví dụ: "She is working on her project."
Jump → Jumping
Ví dụ: "The cat is jumping over the fence."
b. Đối với động từ có hai âm tiết trở lên:
Âm tiết cuối cùng là nguyên âm + phụ âm: Nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ing.
Stop → Stopping
Ví dụ: "The car is stopping at the red light."
Swim → Swimming
Ví dụ: "They are swimming in the pool."
Run → Running
Ví dụ: "She is running in the marathon."
Các trường hợp còn lại: Thêm trực tiếp -ing vào sau động từ.
Open → Opening
Ví dụ: "The store is opening at 9 AM."
Listen → Listening
Ví dụ: "He is listening to his favorite music."
Study → Studying
Ví dụ: "They are studying for their exams."
a. Đối với động từ có âm cuối là -e:
Thường bỏ -e rồi thêm -ing.
Write → Writing
Ví dụ: "She is writing a letter."
Make → Making
Ví dụ: "He is making a cake."
Take → Taking
Ví dụ: "I am taking a break."
Ngoại lệ: Các động từ có âm cuối là -ee thì giữ nguyên -e.
Agree → Agreeing
Ví dụ: "They are agreeing on the terms."
See → Seeing
Ví dụ: "I am seeing a doctor today."
b. Một số động từ bất quy tắc:
Có dạng V-ing khác biệt so với quy tắc chung.
Cần phải học thuộc lòng vì chúng không tuân theo các quy tắc thông thường.
Be → Being
Ví dụ: "He is being very kind."
Go → Going
Ví dụ: "We are going to the beach."
Come → Coming
Ví dụ: "She is coming to the party."
Have → Having
Ví dụ: "They are having dinner now."
Thêm -ing vào động từ theo quy tắc chung hoặc ngoại lệ tùy thuộc vào âm tiết cuối và dạng động từ.
Nhân đôi phụ âm cuối khi âm tiết cuối là nguyên âm + phụ âm.
Bỏ -e và thêm -ing, ngoại trừ các động từ kết thúc bằng -ee.
Học thuộc lòng các động từ bất quy tắc có dạng V-ing đặc biệt.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ bắt đầu ở quá khứ, kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai. Nói cách khác, nó nhấn mạnh khoảng thời gian mà hành động đó diễn ra cho đến một điểm nhất định trong tương lai.
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh rằng một hành động sẽ vẫn đang tiếp tục diễn ra đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ 1: "By next month, I will have been working at this company for five years." (Đến tháng tới, tôi sẽ đã làm việc ở công ty này được năm năm.)
Ví dụ 2: "They will have been studying for the exam for over three hours by the time the class ends." (Họ sẽ đã học cho bài kiểm tra được hơn ba giờ khi lớp học kết thúc.)
Thì này cũng được sử dụng để nhấn mạnh sự kéo dài của một hành động trong một khoảng thời gian trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ 1: "She will have been traveling around Europe for six months by the end of this year." (Cô ấy sẽ đã đi du lịch khắp châu Âu được sáu tháng vào cuối năm nay.)
Ví dụ 2: "By the time you arrive, we will have been waiting for you for at least an hour." (Khi bạn đến, chúng tớ sẽ đã chờ đợi bạn ít nhất một giờ.)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn còn được dùng để dự đoán về hành động sẽ vẫn đang tiếp tục diễn ra tại một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ 1: "I’m sure they will have been working hard on this project for the next few weeks." (Tôi chắc chắn rằng họ sẽ đã làm việc chăm chỉ trên dự án này trong vài tuần tới.)
Ví dụ 2: "By the time the event starts, we will have been preparing everything for several days.” (Khi sự kiện bắt đầu, chúng tớ sẽ đã chuẩn bị mọi thứ trong vài ngày.)
Đọc thêm: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The present Perfect Continuous)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường đi kèm với các từ và cụm từ chỉ thời gian, giúp chúng ta dễ dàng nhận biết và sử dụng đúng ngữ cảnh. Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết phổ biến:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
By the time: Cụm từ này dùng để chỉ một thời điểm cụ thể trong tương lai, khi hành động sẽ vẫn đang tiếp tục diễn ra.
Ví dụ: "By the time the meeting starts, I will have been preparing the presentation for several hours." (Vào lúc cuộc họp bắt đầu, tôi sẽ đã chuẩn bị bài thuyết trình được vài giờ.)
By then: Dùng để chỉ thời điểm trong tương lai mà hành động sẽ đã diễn ra liên tục cho đến thời điểm đó.
Ví dụ: "By then, they will have been living in the city for ten years." *(Đến lúc đó, họ sẽ đã sống ở thành phố này được mười năm.)
Until: Được dùng để diễn tả hành động sẽ tiếp tục cho đến khi một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ: "She will have been working on her thesis until she graduates next year." (Cô ấy sẽ đã làm việc trên luận án của mình cho đến khi tốt nghiệp vào năm tới.)
Up to that time: Chỉ một thời điểm trong tương lai cho đến khi hành động sẽ hoàn thành.
Ví dụ: "By the end of this month, we will have been renovating the house up to that time." (Vào cuối tháng này, chúng tớ sẽ đã sửa chữa ngôi nhà cho đến lúc đó.)
For: Cụm từ này được sử dụng để chỉ khoảng thời gian mà hành động sẽ kéo dài trước một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: "They will have been traveling for a year by the time they return home." (Họ sẽ đã đi du lịch được một năm vào lúc họ trở về nhà.)
Since: Chỉ khoảng thời gian tính từ khi một hành động bắt đầu và sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: "By the end of the project, we will have been working on it since last summer." (Vào cuối dự án, chúng tớ sẽ đã làm việc trên nó từ mùa hè năm ngoái.)
By + thời điểm trong tương lai: Cụm từ này chỉ một thời điểm cụ thể trong tương lai mà hành động sẽ đã tiếp tục diễn ra cho đến thời điểm đó.
Ví dụ: "By tomorrow, we will have been discussing the proposal for a week." (Vào ngày mai, chúng tớ sẽ đã thảo luận về đề xuất được một tuần.)
By this + thời điểm: Dùng để chỉ một thời điểm cụ thể trong tương lai khi hành động sẽ đã tiếp tục đến thời điểm đó.
Ví dụ: "By this time next year, she will have been working abroad for two years." (Vào thời điểm này năm sau, cô ấy sẽ đã làm việc ở nước ngoài được hai năm.
Các dấu hiệu này thường đi kèm với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhưng không phải lúc nào cũng xuất hiện. Đôi khi, ngữ cảnh của câu sẽ giúp bạn xác định được thì đang sử dụng.
Ví dụ:
I'm so tired. I've been working all day. (Tôi mệt quá. Tôi đã làm việc cả ngày rồi.)
Trong câu này, mặc dù không có dấu hiệu nhận biết rõ ràng, nhưng ngữ cảnh cho thấy hành động "làm việc" đã bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại => sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Đọc thêm: Hiện tại đơn: công thức, cách dùng và bài tập kèm đáp án
Để giúp bạn nắm vững hơn về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, hãy cùng VSTEP EASY giải một số bài tập có đáp án dưới đây nhé:
Bài tập 1
Đáp án:
will have been studying
will have been waiting
will have been working
will have been living
will have been teaching
Bài tập 2
Đáp án:
will have been writing
will have been dating
will have been working
will have been studying
will have been cleaning
Bài tập 3
Đáp án:
I will have been studying English for 3 years by next summer.
They will have been living in this house for 10 years next month.
She will have been working at this company for 5 years by the end of the year.
We will have been traveling around Europe for 2 months by July.
He will have been playing the guitar for 5 years next week.
Bài tập 4
Đáp án: c. will have been living
Để đáp ứng nhu cầu ôn luyện VSTEP chất lượng cao, VSTEP EASY cung cấp các khóa học hiệu quả dành cho các học viên chuẩn bị cho kỳ thi VSTEP B1 và B2. Với chương trình ôn luyện tối ưu, bạn sẽ tiết kiệm thời gian và đạt kết quả cao nhất với chỉ 40 giờ học.
Hãy đăng ký khóa học 40 giờ của VSTEP EASY ngay hôm nay để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất từ VSTEP EASY.
Lộ trình ôn B1, B2 VSTEP cấp tốc
Thông tin liên hệ VSTEP EASY:
Hotline: (Ms. Ngọc): 0867388625
Fanpage VSTEP dễ hiểu cùng Jess
Group Luyện thi B1 B2 VSTEP không hề khó cùng Ms. Jess và VSTEP EASY
Youtube: VSTEP EASY - 6 Tuần Chinh Phục Chứng Chỉ B1 B2 VSTEP
Youtube: VSTEP dễ hiểu cùng Jess
TikTok: VSTEP dễ hiểu cùng Jess